Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019

doc 29 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019
 - Gọi HS đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. - 1 HS đọc thành tiếng.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài: + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho 
 + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
 gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Có phép thuật phun nước làm nước 
 ngập cả cánh đồng làng mạc.
 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp 
 đỡ và phép thuật của yêu tinh.
 + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - 2 HS đọc thành tiếng. 
 + Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 Bốn anh em đã chờ sẵn.
 + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự 
 anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh 
 + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được em Cẩu Khây.
 yêu tinh?
 + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài 
 năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu 
 chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh 
 em Cẩu Khây. 
 - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? - Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc 
 thầm. 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng - 2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách 
 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm đọc. 
 ra cách đọc hay.
 - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
 đọc.
 - Yêu cầu HS luyện đọc. - 1 HS đọc thành tiếng.
 “Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm - HS luyện đọc theo cặp.
 lại” 
 - Nhận xét về giọng đọc của HS. 
 4. Củng cố – dặn dò
 - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? KNS - HS cả lớp.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Trống 
 đồng Đông Sơn.
 Thể dục
Tiết: 39 DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI...
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết: 96 PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HS dựa vào bảng trong SGK để nêu Phân số Tử số Mẫu số
hoặc viết trên bảng (khi chữa bài). 6 6 11
 11
 8 8 10
 10
 5 5 12
 12
 Phân số Tử số Mẫu số
 3 3 8
 8
 18 18 25
 25
 12 12 55
 55
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại phần nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Phân số và phép chia 
số tự nhiên.
 Kĩ thuật
 Tiết: 20 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
 I . MỤC TIÊU 
 - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo 
trồng, chăm sóc rau, hoa. 
 - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. 
 II.CHUẨN BỊ 
 - Hạt giống, một số loại phân hóa học, cuốc, vồ đập, bình xịt nước,  
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ - Hát
- GV kiểm tra ghi nhớ và dụng cụ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học
b. Hướng dẫn 
Hoạt động 1: 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu 
chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau hoa.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. - HS đọc nội dung 1 SGK.
+ Muốn gieo trồng cây trước tiên chúng ta cần - Cần có hạt giống hoặc cây giống. 
có gì? 
- GV giới thiệu cho HS quan sát một số mẫu 
 4 1. Ổn định - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS thực hiện viết các câu thành 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục ngữ, tục ngữ.
ngữ nói về " Tài năng " - 2 HS đứng tại chỗ đọc.
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục 
ngữ trong BT3 và BT4.
- Nhận xét, kết luận.
3. Bài mới: - Lắng nghe.
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, 
hỏi bài tập 1. thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu - HS tiếp nối phát biểu. 
Ai làm gì ? có trong đoạn văn. - Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng 
 chì vào SGK.
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên 
 bảng. 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Tàu chúng tôi/ buông neo trong 
 C N 
 vùng biển Trường Sa.
 VN
 + Một số chiến sĩ / thả câu.
 CN VN
 + Một số khác/quây quần trên 
 CN VN 
 boong sau, ca hát, thổi sáo.
 + Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu 
 CN VN
 như để chia vui 
Bài 3: Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Một HS đọc thành tiếng.
- Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh - Quan sát tranh.
đang làm trực nhật lớp.
- Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì? - HS viết đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Mời một số em làm trong phiếu mang 
lên dán trên bảng.
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình. - Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm. - HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm 
 6 b. Kể trong nhóm. - Từng cặp HS kể.
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu 
 chuyện.
 - GV nhận xét. - HS lớp nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò. 
 - HS đọc ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: kể chuyện được chứng kiến 
 hoặc tham gia.
 Toán
Tiết: 97 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 
0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của - 1HS lên bảng chữa bài.
 phân số. - 2 HS nêu.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu: GV giới thiệu ghi đề 
 b. Hướng dẫn
 - GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 - 1 HS đọc thành tiếng.
 em. Mỗi em được mấy quả?
 - Yêu cầu HS tìm ra kết quả. - Nhẩm và tính ra kết quả: 8 : 4 = 2 (quả 
 cam)
 - GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 - Ta phải thực hiện phép tính chia 3: 4.
 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái - Ta không thể thực hiện được phép chia 
 bánh? 3 : 4 
 - Yêu cầu HS tìm ra kết quả.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện chia như - Lắng nghe.
 SGK. 
 3
 3 : 4 = (cái bánh) 
 4
 - Trường hợp này là phép chia một số tự - Là trường hợp phép chia một số tự 
 nhiên cho một số tự nhiên khác 0, nhiên cho một số tự nhiên khác 0, 
 thương tìm được là một phân số. thương tìm được là một phân số ....
 - Ngoài phép chia một số tự nhiên cho 
 một số tự nhiên khác 0, thương tìm được 
 là một số tự nhiên thì còn có trường hợp 
 nào có thể xảy ra? 
 8 - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, 
sông Hậu.
 - Học sinh trên chuẩn+Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là 
sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
 GDBVMT
 - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng.
 - Cải tạo đất chua ở đồng bằng Nam Bộ
 ĐL địa phương
 - Hiểu biết về sông ngòi ở Bạc Liêu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các BĐ: Địa lý tự nhiên VN.
 - Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KT Bài cũ - Đọc bài học và trả lời câu hỏi.
- Kiểm tra bài Thành phố Hải Phòng. 
- GV nhận xét.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn - Đồng bằng nam bộ do nằm ở phía 
hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: nam nước ta. Do phù sa ủa sông Mê 
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất công và sông Đồng Nai bồi đắp.
nước? Do phù sa của sông nào bồi đắp nên? - HS phát biểu.
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm nào - HS theo dõi và chỉ bản đồ.
tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
+ Tìm và chi trên bản đồ ĐLTN Việt Nam vị trí 
đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên 
Giang, Cà Mau, một số kênh rạch.
2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời các - Học sinh trình bày trước lớp.
câu hỏi của mục 2.
- Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao 
ở nước ta sông lại có tên là Cửa Long?
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, 
sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,  
Trên bản đồ địa lí VN. 
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân: 
- Vì sao đồng bằng Nam Bộ người dân không - Nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu –chia 
đắp đê ven sông? chứa nước vào mùa lũ nên nước 
 sông Mê Công lên xuống điều hòa. 
 Nước lũ dâng cao từ từ( không lên 
 10 - Yêu cầu 2 HS đọc bài Bốn anh tài và trả - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV.
lời các câu hỏi:
+ Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai 
và đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Vì sao anh em Cẩu Khẩy chiến thắng 
được yêu tinh?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện đọc
HĐ1: Yêu cầu HS đọc bài, GV phân - HS đọc to, lớp đọc thầm.
đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc.
- Đoạn 2: còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm - Nhiều HS tìm từ và luyện đọc.
từ khó.
- Gọi HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: trang - Vài em đọc.
trí, sắp xếp, tỏa, khát, khấu hao,...
 - Gọi HS đọc thầm phần chú giải và giải 
nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng và cả lớp đọc 
- GV đọc diễn cảm. thầm.
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
* Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về 
nào? hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang 
 trí, sắp xếp hoa văn.
+ Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều 
tả như thế nào? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công 
 nhảy múa..
* Đoạn 2: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động như: đánh cá, săn 
+ Những hoạt động nào của con người bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo 
được miêu tả trên trống đồng? vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng 
 chiến công, cảm tạ thần linh.
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người -Vì hình ảnh về hoạt động của con người 
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các 
đồng? hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con 
 người.
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý 
đáng của người Việt Nam ta? đã phản ánh trình độ văn minh của con 
 người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên 
 12 1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật được tả.
2. Thân bài:
a. Tả bao quát : (tả bên ngoài)
- Hình dáng
- Kích thước
- Màu sắc
- Chất liệu, cấu tạo
b. Tả từng bộ phận (tả chi tiết)
3. Kết luận:
Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả(tình cảm, giữ - HS làm bài.
gìn đồ vật)
HĐ 2: Học sinh làm bài:
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - HS làm vào giấy kiểm tra.
HĐ 3: GV thu bài và chấm 5- 7 bài, nhận xét. - HS nộp bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: LT giới thiệu địa phương
 Âm nhạc
 Tiết: 20 ÔN BÀI HÁT: CHÚC MỪNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết: 98 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 
 không có thể viết thành một phân số.
 - Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
 1. KT Bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS 
 Viết thương dưới dạng phân số 4: 7; dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 3: 8 ; 3: 12 ; 14: 21. 
 - GV nhận xét. 
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn
 HĐ 1: Phép chia số tự nhiên cho một 
 số tự nhiên khác 0.
 * Ví dụ 1
 - Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam - HS đọc lại VD và quan sát hình minh 
 14 - Vậy 4 = 1.
 4
 - Phân số 4 có tử số và mẫu số bằng 
 * Hãy so sánh tử số và mẫu số của 4
 phân số 4 . nhau.
 4
 - HS lắng nghe.
 - GV kết luận: Các phân số có tử số 
 và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
 1
 1 - 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
 * Hãy so sánh 1 quả cam và quả 4
 4
 cam.
 - HS so sánh 1 < 1.
 * Hãy so sánh 1 và 1. 4
 4 - Phân số 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số.
 * Em có nhận xét gì về tử số và mẫu 4
 số của phân số 1 .
 4
 - GV kết luận: Những phân số có tử 
 số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1?
 HĐ 2: Luyện tập – thực hành
 Bài 1: Bài 1:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở nháp.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 - 9 ; 8 ; 9 ; 3 ; 2
 7 5 11 3 15
 Bài 3:
 Bài 3:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự 
 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, 
 làm bài.
 HS cả lớp làm bài vào vở.
 a. 3 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1
 4 14 10
 b. 24 = 1
 - GV yêu cầu HS giải thích bài làm 24
 của mình. c. 7 > 1 ; 19 > 1
 5 17
 - GV nhận xét. 
 3. Củng cố - Dặn dò - HS lần lượt nêu nhận xét.
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm 
 các bài tập SGK và chuẩn bị bài sau: 
 Luyện tập
 Khoa học
Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các 
loại bụi, vi khuẩn,... Biết được tác hại của không khí bị ô nhiễm. 
 KNS
 16 - Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác 
 nhận xét bổ sung.
 - GV Kết luận. - Do khí thải của nhà máy.
 - Bụi đất trên đường bay lên do có quá 
 nhiều phương tiện chạy qua lại. 
 - Khói từ bếp nấu than của các gia đình.
 Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô - Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, 
 nhiễm. thuốc trừ sâu.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi 
 trả lời các câu hỏi sau:
 + Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
 với đời sống của con người và động vật, về những tác hại của bầu không khí bị ô 
 thực vật? GDBVMT nhiễm .HS tiếp nối lần lượt trả lời.
 + Nhận xét, tuyên dương những HS có - Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.
 hiểu biết. - Gây bệnh ung thư phổi.
 3. Củng cố dăn dò - Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về 
 - Thế nào là không khí sạch, không khí bị mắt....
 ô nhiễm? 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã 
 học để chuẩn bị tốt cho bài sau: Bảo vệ 
 bầu không khí trong sạch. 
 Thứ năm, ngày 24 tháng 01 năm 2019
 Luyện từ và câu
Tiết: 40 MỞ RỘNG VỐ TỪ: SỨC KHỎE
 I. MỤC TIÊU
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn 
 thể thao; nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liên quan đến sức khỏe. 
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bút dạ, 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2 , 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng đọc.
 - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về - Nhận xét câu trả lời và bài làm của 
 công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các bạn.
 câu: Ai làm gì ? trong đoạn văn viết.
 - Nhận xét, kết luận.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi - Hoạt động trong nhóm.
 18 I. MỤC TIÊU
 - Nghe - viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình 
thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch /tr các vần uôt /uôc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3a.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - HS thực hiện theo yêu cầu.
 viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở 
 nháp.
 - thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, 
 xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ...
 - Nhận xét về chữ viết trên bảng và - Lắng nghe.
 vở.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
 - Đoạn văn nói lên điều gì? - Đoạn văn nói về nhà khoa học người 
 Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng 
 bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt 
 ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao 
 su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng 
 lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó:
 - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ - Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất 
 lẫn khi viết chính tả và luyện viết. xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,...
 HĐ 3: Nghe viết chính tả:
 - GV đọc lại toàn bài và đọc cho học - Viết bài vào vở.
 sinh viết vào vở.
 - Đọc lại toàn bài một lượt để HS - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi 
 soát lỗi tự bắt lỗi. ra ngoài lề tập.
 HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập chính 
 tả:
 Bài 2: Bài 2:
 a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. a. Chuyền trong vòm lá 
 - HS làm việc theo nhóm. Chim có gì vui 
 - HS trình bày kết quả. Mà nghe ríu rít 
 - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Như trẻ vui cười.
 Bài 3: Bài 3: 
 b. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. b. Đoạn b: thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc 
 - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và ngài
 20 6
 + Sáu phần mười : 
 10
 18
 + Mười tám phần tám mươi lăm: 
 - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và 85
 72
 chữa bài. + Bảy mươi hai phần một trăm : 
 - Nhận xét học sinh. 100
 Bài 3: Bài 3:
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao 
 - Yêu cầu HS làm vào vở. đổi.
 - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết 
 các phân số.
 8 14 32 0
 - GV nhận xét. 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ;
 1 1 1 1
 1
 1 = 
 1
 3. Củng cố - Dặn dò
 - GV hệ thống lâi bài.
 -Về nhà học bài và xem trước bài: Phân 
 số bằng nhau.
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 Đạo đức
Tiết: 20 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2019
 Tập làm văn
Tiết: 40 LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
 I. MỤC TIÊU
 - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu " Nét mới ở 
Vĩnh Sơn”
 - Biết đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi các em 
đang sống.
 - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh ảnh vẽ một số cảnh vật ở địa phương mình. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài - 2 HS trả lời câu hỏi. 
 văn miêu tả đồ vật.
 - GV nhận xét.
 22 Tiết: 100 PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
 I. MỤC TIÊU
 - Học sinh bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Phân số 
bằng nhau.
 - BT 1.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số. Phiếu bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập. - Một học sinh sửa bài trên bảng.
 - GV nhận xét. - Hai em khác nhận xét bài bạn.
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Khai thác:
 3 6
 + Hướng dẫn HS nhận biết = tự 
 4 8
 nêu được tính chất cơ bản của phân số.
 - Cài lên bảng hai băng giấy hình chữ - Quan sát.
 nhật như nhau.
 + Hai băng giấy này như thế nào với + Hai băng giấy như nhau.
 nhau? + Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô 
 màu 3 phần theo GV.
 3
 + Hãy đọc phân số tìm được. + Là phân số 
 - Băng 2: chia 8 phần bằng nhau tô màu 4
 vào 6 phần.
 + Hãy đọc phân số tìm được.
 3
 - Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh - Quan sát hai băng giấy và nêu: băng 
 3 6 4
 hai phân số và ? 6
 4 8 giấy bằng băng giấy.
 8
 3 3 6
 + Từ phân số làm thế nào để được + Ta lấy = 3x2 = 
 4 4 4x2 8
 6
 phân số ?
 8
 6 6 6 : 2 3
 + Ngược lại từ phân số làm thế nào + Ta lấy = = 
 8 8 8 : 2 4
 3
 để được phân số ?
 4
 + Để có một phân số mới bằng phân số 
 đã cho ta làm cách nào? 
 - Gọi hai em nhắc lại qui tắc. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
 c. Luyện tập:
 Bài 1: Bài 1:
 + Gọi 1 em nêu nội dung đề bài. - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề 
 24 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi - HS lắng nghe.
đề.
Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo 
vệ không khí trong sạch.
- HS trao đổi theo cặp với yêu cầu - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát 
 hình để tìm ra những việc nên làm và không 
 làm được thể hiện trong hình vẽ.
- Quan sát các hình minh hoạ trang 80 , 
81 SGK và trả lời các câu hỏi:
 - Nêu những việc nên làm, không nên * Những việc nên làm: 
làm để bảo vệ bầu không khí luôn được + Hình 1: các bạn học sinh đang làm vệ 
trong sạch? GDBVMT sinh lớp học để tránh bụi bẩn.
- Gọi HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em + Hình 2: Thực hiện vứt rác vào thùng có 
chỉ và nêu nội dung của 1 bức tranh. nắp đậy 
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung. + Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến để tiết 
+ GV khẳng định những việc nên làm kiệm củi và hạn chế khói bụi bay ra môi 
thể hiện trong từng bức tranh. trường ...
 + Hình 5: Nhà vệ sinh ở trường học hợp quy 
 cách giúp HS đi tiểu tiện đúng nơi qui định .
 + Hình 6: Cô công nhân vệ sinh đang quét 
 dọn và hót rác trên đường phố...
 + Hình 7: Cánh rừng xanh tốt , tích cực 
 trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để 
 bảo vệ môi trường trong sạch.
 * Những việc không nên làm:
 + Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong sẽ gây ra 
 nhiều khói và khí độc hại ...
 + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận 
- Hỏi: Em, gia đình và địa phương nơi xét câu trả lời của nhóm bạn.
em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không - HS phát biểu.
khí trong sạch? KNS
* Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa + Lắng nghe.
ô nhiễm không khí...
* Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo 
vệ bầu không khí trong sạch.
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS + HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
 tuyên truyền cổ động mọi người cùng 
tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí 
trong sạch. GDBVMT
- Tổ chức cho HS trưng bày và đánh - Đại diện nhóm trưng bày và thuyết trình 
giá tranh vẽ của các nhóm. về các bức tranh của nhóm mình, các nhóm 
- GV: Nhận xét, tuyên dương những khác nhận xét bổ sung.
nhóm HS có hiểu biết và có những bức + Lắng nghe.
 26 hiện. - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
- Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng - Thi đua học tập tốt.
trong học tập. - Vệ sinh trường, lớp.
- Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao - Chăm sóc cây.
hiệu quả học tập - Tham gia các phong trào thi đua.
- Tiếp tục thực hiện tốt phong trào - Phụ đạo HS còn chậm KT-KN.
 " Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”. - Thực hiện đúng ATGT. 
trang liệt sĩ.
 Giáo dục đạo đức lối sống
 BÀI 8: BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan 
tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ
 - Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ
 - Thực hiện mình vì mọi người
 II.CHUẨN BỊ
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 1. KT bài cũ 
 - Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2 HS trả lời.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Bác Hồ thăm xóm núi.
 b. Các hoạt động.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Đọc hiểu
Hoạt động cá nhân
- GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về - Học sinh lắng nghe
đạo đức, lối sống/ trang 28)
- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm - Tắm cho các cháu bé, 
núi? Thấy một em bé bị chốc 
 đầu, Bác lấy thuốc rịt cho 
 em, thăm một gia đình, 
 nhường cháo cho cụ gìa.
- Khi làm các việc ấy, Bác còn nói những gì? - HS xung phong trả lời.
- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như - Vì Bác thương yêu các 
thế? cháu và kính trọng cụ già. 
 Quan tâm giúp đỡ mọi 
 người xung quanh.
- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng - HS trả lời.
như thế nào?
Hoạt động nhóm 
GV cho HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Hoạt động nhóm 
- Câu chuyện đã gợi cho chúng ta những ý nghĩ gì về - Vì Bác thương yêu trẻ 
 28

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2018_2019.doc