Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

doc 19 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019
 danh hoạ vĩ đại.
Người tìm đường Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo Xi-ôn-cốp-xki
lên các vì sao Long đuổi ước mơ, đã tìm được 
 Phạm Ngọc đường lên các vì sao.
 Toàn
Văn hay chữ tốt Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá Quát
 viết chữ, đã nổi danh là 
 người văn hay chữ tốt
Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung Chú Đất Nung
(phần 1-2) mình trong lửa đã trở thành 
 người mạnh mẽ, hữu ích. 
 Còn hai người bột yếu ớt 
 gặp nước suýt bị tan ra.
Trong quán ăn “Ba A-lếch-xây- Bu-ra-ti-nô thông minh, Bu-ra-ti-nô
cá bống” Tôn-xtôi mưu trí đã moi được bí mật 
 về chiếc chìa khoá vàng từ 
 hai kẻ độc ác.
Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công chúa nhỏ
(phần 1-2) thích về thế giới rất khác 
 người lớn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc. 
lòng, chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết 35 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG...
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 86 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
 I. MỤC TIÊU
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống 
 đơn giản.
 - Làm bài tập 1, 2.
 II. CHUẨN BỊ
 - SGK Toán 4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5. - 2 HS lên bảng.
 2 + Muốn sự cháy diễn ra liện tục, không khí phải được lưu thông.
 - Biết được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
 - Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai tròn của không khí 
đối với sự cháy.
 KNS
 - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
 - Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.
 * PHƯƠNG PHÁP: BTNB ở hoạt động 1
 II. CHUẨN BỊ
 - Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng 
nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Không khí gồm những thành phần chính 2 HS trả lời
 nào?
 - Nhận xét, đánh giá chung.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 - Không khí có vai trò rất quan trọng đối với 
 đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò 
 của không khí đối với sự cháy như thế nào? 
 Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
 b. Tìm hiểu bài
 HĐ 1. Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự 
 cháy.
 Bước 1: Tình huống nêu vấn đề.
 - Không khí có cần cho sự cháy không ? - Không khí cần cho sự cháy.
 Bước 2: Bộc lộ hiểu biết ban đầu.
 - Làm thế nào mà em biết không khí cần cho 
 sự cháy?
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi - Có phải không khí cần cho sự cháy 
 nghiên cứu. không ?
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi nghiên 
 cứu.
 - Chia nhóm 6 và đề nghị các nhóm trưởng - Nhóm trưởng báo cáo.
 báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm.
 - Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành. - 1 học sinh đọc to trước lớp.
 - Yêu cầu học sinh thực hành trong nhóm và - Thực hành trong nhóm.
 nêu nhận xét, giải thích về kết quả thí nghiệm 
 vào phiếu (GV đọc trước lớp). 
 - Theo dõi, quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng - Đại diện nhóm trình bày: Dùng 2 cây 
 túng trong việc nhận xét. nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh 
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày. không bằng nhau, khi ta đốt cháy 2 
 4 vào trong nồi đất và đậy lại. 
 3. Củng cố, dặn dò - Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK/71. 
 - Khí ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Ứng dụng những hiểu biết của mình vào 
 trong cuộc sống. Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2019
 Luyện từ và câu
 Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
 I. MỤC TIÊU
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết 
 được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền 
 (BT2).
 II. CHUẨN BỊ
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai 
 cách kết bài trang 122/SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định - HS hát
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn
HĐ 1: Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
HĐ 2: Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài 
trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
 thầm.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ - 2 HS nối tiếp nhau đọc.
trên bảng phụ. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự 
 việc mở đầu câu chuyện.
 + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác 
 để dẫn vào câu chuyện định kể.
 + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết 
 kết cục của câu chuyện, có lời bình 
 luận thêm về câu chuyện.
 +Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết 
 kết cục của câu chuyện, không bình 
 luận gì thêm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết 
 bài mở rộng cho câu chuyện về ông 
 6 1. Ổn định - HS hát
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
 b. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như ở tiết 1.
c. Ôn tập về kĩ năng đặt câu:
- Gọi HS đặt theo yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
đạt cho từng HS. Ví dụ:
- Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có 
hay. người nào đỗ trạng nguyên khi mới 
 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn 
 Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và 
 ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông 
 minh, ham học và có chí, Nguyễn 
 Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất 
 nước ta./
 b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ 
 hàng trăm lần quả trứng mới thành 
 danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã 
 trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới 
 nhờ thiên tài và khổ công rèn 
 luyện./
 c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở 
 nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ 
 Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ 
 thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi 
 thường./
 d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết 
 chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một 
 người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát 
 nổi danh là người viết chữ đẹp.
 e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh 
 tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở 
 thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng 
 kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại 
 không nản./
d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. luận và viết các thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS trình bày và nhận xét. - HS trình bày, nhận xét.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
* Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo 
 8 - GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm - HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã 
mẫu một số . làm mẫu.
VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 - 231; 1872; 92 313
chia cho 3 được 2, ta chọn số 231.
Bài 2: Bài 2:
- Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà - 1HS lên bảng làm.
tổng các chữ số không chia hết cho 3) - HS làm bài vào vở–2 HS làm bảng 
- GV cùng HS sửa bài. 502; 6823; 55553; 641311.
3. Củng cố-dặn dò.
 - Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Xem trước bài “Luyện tập”.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2019
 Tập đọc
 Tiết 36 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
 I. MỤC TIÊU
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút, không 
 mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
 - HSTC viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 80 chữ / 15 
 phút); hiểu nội dung bài. 
 II. CHUẨN BỊ
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định - HS hát
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Kiểm tra đọc:
 - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS thực hiện.
 HĐ 2: Nghe-viết chính tả
 - Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Lắng nghe.
 - Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS đọc. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que 
 - Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em đan và bàn tay của chị em: mũ len, 
 những gì hiện ra? khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
 - Theo em hai chị em trong bài là người như + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, 
 thế nào? yêu thương những người thân trong 
 gia đình.
 - Hướng dẫn viết từ khó. - Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, 
 - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, 
 và luyện viết. 
 10 trấn nhỏ
 + Buổi chiều xe làm gì?
 - Nắng phố huyện vàng hoe.
 + Nắng phố huyện thế nào?
 - Những em bé H’mông mắt một mí, 
 những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo 
 - Gọi HS chữa bài bổ sung. móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. trước sân
 - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in + Ai chơi đùa trước sân?
 đậm.
 - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
 Toán
 Tiết 88 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết vận dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa 
 chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một 
 số tình huống đơn giản.
 - Cần làm các bài 1, 2, 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - SGK, Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho - 4 HS nêu-HS khác nhận xét.
2, 3, 5, 9.
- Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia - 3 HS lên viết, HS khác nhận xét.
hết cho 3.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Thực hành
Bài 1: Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm a) Số chia hết cho 3 là: 
bài vào vở nháp. 4563; 2229; 3576; 66816
- GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng b) Số chia hết cho 9 là:
 66816
 c. Số chia hết cho 3 nhưng không 
 chia hết cho 9 là;
 2229; 3576
Bài 2 Bài 2:
 12 - Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS. - Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết 
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật. thúc.
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc 
điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
+ Không nên tả quá chi tiết, rờm rà.
- Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn - 3 HS trình bày.
ý lên bảng.
 1. Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp 
năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, )
 2.Thân bài: 
- Tả bao quát bên ngoài.
+Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở 
trên, 
+Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
+Màu nâu đen (xanh, đỏ, ) không lẫn với bút của 
ai.
+Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.
+Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, 
em bé, con gấu, )
 +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ)
- Tả bên trong:
 +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
 +Nét trơn đều, (thanh đậm).
3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi - 3 HS trình bày.
dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Ví dụ:
 1. Mở bài gián tiếp:
 - Có một người bạn luôn bên em 
 mỗi ngày, luôn chứng kiến những 
 buồn vui trong học tập của em, đó 
 là chiếc bút máy màu xanh. Đây 
 là món quà em được bố tặng cho 
 khi vào năm học mới.
 - Sách, vở, bút, mực,  là những 
 người bạn giúp ta trong học tập. 
 Trong những người bạn ấy, tôi 
 muốn kể về cây bút thân thiết, 
 mấy năm nay chưa bao giờ rời xa 
 tôi.
 2. Kết bài mở rộng:
 Em luôn giữ gìn cây bút cẩn 
 thận, không bao giờ bỏ quên hay 
 quên vặn nắp. Em luôn cảm thấy 
 có bố em ở bên mình, động viên 
 em học tập.
 14 64620.
 c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 
 64620.
Bài 3 Bài 3:
- GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra - Kết quả là:
chéo lẫn nhau. a. 528 ; 558 ; 588.
 b. 603 ; 693. 
 c. 240. 
 d. 354.
3. Củng cố –dặn dò
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối 
học kì I.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 05 tháng 01 năm 2019
 Tập làm văn
 Tiết 36 KIỂM TRA (Viết)
 (Kiểm tra theo đề của trường)
 Anh văn
 THEME 3: PLACES
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 90 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ( Kiểm tra theo đề của trường)
 Đạo đức
 Tiết 18 THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
 KẾ HOẠCH TUẦN 19
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 18.
 - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 19. 
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Tổng kết: 1. Đánh giá tình hình tuần qua của Tổ 
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo trưởng, Lớp trưởng, GV (Ưu điểm, hạn 
 chế)
 a) Nền nếp ...
 16 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 1. KT bài cũ
 - Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo? 
 2. Bài mới: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ
 a.Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Đọc hiểu
Hoạt động cá nhân
- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về - HS lắng nghe.
đạo đức, lối sống/ trang 21)
- Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác nhắc nhở - Ai biết làm thì nhắc nhở 
điều gì? cho người mới đến.
- Khi có khách, bác dặn các chú cần vụ sắp xếp bàn ăn - Ngon mắt và tiện lấy.
như thế nào?
- Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì? -Đừng nói lớn tiếng trong 
 bữa ăn.
- Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì? - Sao Bác nói xin và cảm 
 ơn?
- Bác trả lời như thế nào? - Thì chú ấy giúp Bác thì 
 Bác cảm ơn chứ sao?
- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều - HS trả lời.
gì?
Hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4
- Các em hãy thảo luận xem khi ngồi ăn cơm với mọi - Cười nói ít và nói nhỏ.
người cần phải học những gì để mình các cách ăn cơm - Các nhóm khác bổ 
lịch sự? sung.
B. Thực hàng - Ứng dụng
Hoạt động cá nhân
- Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác với câu - HS trả lời theo ý riêng.
chuyện?
- Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh - HS trả lời.
cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào?
- Nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò 
- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện 
sự văn minh, lịch sự?
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Chúng mình cố học thì cũng giỏi như anh 
ấy.
 18

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc