Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019

doc 23 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời - HS đọc.
câu hỏi.
- Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Công chúa mong muốn có mặt trăng 
 và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu cô có 
 mặt trăng.
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà - Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa 
vua như thế nào về đoì hỏi của công chúa? không thể thực hiện được.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi 
thần và các nhà khoa học? công chúa xem nàng nghĩ về mặt 
 trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng 
 cách nghĩ của trẻ con khác với người 
 lớn.
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của - Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ 
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người to hơn móng tay của cô, mặt trăng 
lớn? ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và 
 được làm bằng vàng.
- Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu * Câu chuyện cho thấy cách nghĩ của 
điều gì? trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất 
 ngộ nghĩnh, đáng yêu.
HĐ 3: Đọc diễn cảm. 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc và hướng 
dẫn đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. - Luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn. - 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú 
- Nhận xét giọng đọc. hề, công chúa).
4. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì - 2 đến 3 HS phát biểu.
sao?
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài - Cả lớp lắng nghe và về nhà thực 
“Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo)” hiện.
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết 33 ĐI THEO KIỂNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 81 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. 
 - Biết chia cho số có ba chữ số. 
 - Cần làm các bài 1a.
 2 còn có khí các-bô-níc,hơi nước, bụi, 
 vi khuẩn,
 2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn 
Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho - HS nhận phiếu và làm bài.
từng HS.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 phút. - HS lắng nghe.
- GV thu bài, chấm 5 bài tại lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS. - Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá 
 nhân.
Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời 
sống sinh hoạt. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo - Trong nhóm thảo luận cách trình 
việc chuẩn bị của nhóm mình. bày 
- Yêu cầu các nhóm thi kể về vai trò của nước và 
không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải 
trí của con người:
 + Vai trò của nước.
 + Vai trò của không khí.
 + Xen kẽ nước và không khí.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi 
khảo. cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ 
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm 
đặt câu hỏi. bạn.
- Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
+Nội dung đầy đủ.
+Trình bày rõ ràng, mạch lạc.
+Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
- GV đánh giá trực tiếp cho mỗi nhóm.
 - GV nhận xét chung.
4. Củng cố- dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để - HS lắng nghe.
chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết 33 CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
 I. MỤC TIÊU 
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ).
 4 Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ Câu hỏi cho từ ngữ 
 hoạt động chỉ người hoặc vật hoạt 
 động
 2/ Người lớn đánh trâu ra cày. Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày?
 3/Các cụ già nhặt cỏ Đất lá Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá?
 4/. Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm?
 cơm. Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô?
 5/ Các bà mẹ tra ngô. Các em bé làm gì? Ai ngủ yên trên lưng mẹ?
 6/Các em bé ngủ khì trên lưng Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả rừng?
- Tấtmẹ. cả những câu trên thuộc câu kể Ai làm gì? - 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 
câu7/ kể Lũ Ai chó làm sủa gì? om thường cả rừng. có 2 bộ phận. Bộ phận HS đọc câu hỏi.
trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? gọi là chủ 
ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? gọi là 
vị ngữ.
 c) Ghi nhớ:
 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
 thầm.
Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. cọ để quét nhà, quét sân.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá 
 cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa 
 sau.
 Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết 
 đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Bài 2: Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. Câu 1: Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân CN
dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN, VN. cọ để quét nhà, quét sân.
Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/). VN
- Gọi HS chữa bài. Câu 2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng. CN 
mành cọ và làn cọ xuất khẩu. cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa 
 sau. VN
 Câu 3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, lại biết 
 CN VN
 đan cả.. 
Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng 
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những bút chì dưới những câu hỏi Ai làm gì? 
em gặp khó khăn. 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để 
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu. chữa bài.
 - 3 HS trình bày.
 - HS trả lời.
 6 - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi - 3 HS kể.
cho bạn kể.
 + Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 + Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì?
 + Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a 
không?
 - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Muốn trở thành HS học hay cần 
 phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự 
 kiểm nghiệm những điều đó từ thực 
 tiễn.
 + Chỉ có tự tay mình làm điều đó 
 mới biết chính xác được điều đó 
 đúng hay sai.
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân 
nghe.
- Tiết sau: Ôn tập cuối HKI.
- Nhận xét tiết học.
 Mĩ thuật
 Tiết 17 NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T3)
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia 
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
 - Cần làm các bài 4(a,b); bài 1.
 + Bảng 1(3 cột đầu)
 + Bảng 2(3 cột đầu)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC
 - 54322: 346 3 HS lên bảng làm bài.
 - 25272 : 108 - 54322: 346 = 157
 - 86670: 214 - 25272 : 108 = 234
 - GV nhận xét. - 86670: 214 = 405
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Luyện tập, thực hành. 
 8 + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của - Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to 
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang 
lớn? qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm 
 bằng vàng.
- Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu - Câu chuyện cho thấy cách nghĩ của 
điều gì? trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ 
 nghĩnh, đáng yêu.
- Gọi HS đọc toàn bài và HS nêu ý nghĩa
- Nhận xét cách đọc.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 lượt - HS đọc theo trình tự.
HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đến bó 
từng HS. Chú ý các câu sau: tay.
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. + Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây 
 - Cho HS luyện đọc theo cặp. chuyền ở cổ.
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. + Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến ra 
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. khỏi phòng.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả - HS đọc trong SGK
lời câu hỏi.
 + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng 
 sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu 
 công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận 
 ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm 
 trở lại.
 + Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà +Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả 
khoa học lại không giúp được nhà vua? sáng rộng trên không làm cách nào làm 
 cho công chúa không nhìn thấy được.
 - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại, trao đổi 
và trả lời câu hỏi.
 + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt + Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi 
trăng để làm gì? công chúa nghĩ thế nào khi thấy một 
 mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời 
 và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
 - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời. - Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu 
 của mình.
 - GV ghi nội dung chính lên bảng: Cách nghĩ - 2 HS nhắc lại.
của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất 
ngộ nghĩnh, đáng yêu.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Giới thiệu đoạn văn và hướng dẫn HS đọc 
 10 thế nào? giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình 
 dáng, hoạt động của đồ vật đó hay 
 nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật 
 đó.
+ Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để 
đoạn. biết được số đoạn trong bài văn.
 HĐ 2: Ghi nhớ: - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
 - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. thầm.
 HĐ 3: Luyện tập:
 Bài 1: Bài 1:
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận, dùng bút chì đánh dấu vào 
 SGK.
 - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. - Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu 
 - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, cầu.
kết luận về câu trả lời đúng. a. Bài văn gồm có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Hồi học lớp 2đến một 
 cây bút máy bằng nhựa.
 + Đoạn 2: Cây bút dài gần 1 gang 
 tay đến bằng sắt mạ bóng loáng.
 + Đoạn 3: Mở nắp ra , em thấy ngòi 
 bút đến trước khi cất vào cặp.
 + Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi đến 
 bác nông dân cày trên đồng ruộng.
 b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây 
 bút.
 c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
 d. Trong đọan 3:
 - Câu mở đoạn:Mở nắp ra, em thấy 
 ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có 
 mấy chữ rất nhỏ không rõ.
 - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút 
 cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất 
 vào cặp.
 - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công 
 dụng của nó, cách bạn HS sử dụng 
 ngòi bút.
Bài 2: Bài 2:
 - Yêu cầu HS tự làm bài, - HS tự viết bài.
 - Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, - 3 HS trình bày.
diễn đạt cho từng HS. 
4. Củng cố, dặn dò
 - Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì? - HS trả lời. 
+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì?
 - Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp BT2. Tiết sau: - HS nghe.
 12 - 2 em trình bày kết quả, HS khác nhận 
 xét.
 a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 
 7536; 5782.
- Gọi vài HS đọc giải thích bài làm. b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 
 867; 84 683; 8401.
Bài 2: Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó HS - 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết 
làm vào vở. quả cho nhau.
 a. 42; 78; 56; 34.
 b. 721; 453.
 - 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở.
 346; 364; 436; 634. 
 - 2 HS nêu. 
4 .Củng cố – Dặn dò 
 - Các số như thế nào thì chia hết cho 2?
 - Tiết sau: Dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận xét tiết học.
 Lịch sử
 Tiết 17 ÔN TẬP
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết 34VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được kiến thức cơ bản của để phục vụ cho việc nhận vị ngữ trong câu 
 kể Ai làm gì?(nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gi? theo yêu cầu cho trước, 
 qua thực hành luyện tập(mục III).
 - Học sinh TC nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động các nhân vật 
 trong tranh(BT3, mục III).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng phụ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định - HS hát.
 2. KTBC
 - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 1 câu kể - 3 HS lên bảng viết.
 theo kiểu Ai làm gì?
 - Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? thường - Câu kể Ai làm gì? thường có 2 
 có những bộ phận nào? bộ phận, bộ phận CN và VN.
 - Nhận xét
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 14 + Bộ đội giúp dân gặt lúa.
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Quan sát và trả lời câu hỏi.
 - Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS - Tự làm bài.
 viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động - 3 HS trình bày.
 của các bạn HS trong giờ ra chơi.
 - Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn 
 đạt.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo 
 thành? Nó có ý nghĩa gì? 
 - Tiết sau: Ôn tập và kiểm tra HKI.
 - Nhận xét tiết học.
 Chính tả (Nghe-viết)
 Tiết 17 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
 - Làm đúng BT2 b
 GDBVMT: thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất 
 nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Phiếu ghi nội dung bài tập 2b 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ. .
 - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, - HS thực hiện yêu cầu.
cả lớp viết vào vở nháp.
 cặp da, gia dụng, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau. - cặp da, gia dụng, lật đật, lấc cấc, 
- Nhận xét về chữ viết của HS. lấc xấc, vật nhau.
2. Dạy - học bài mới. 
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Hướng dẫn viết chính tả.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
 - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với + Mây theo các sườn núi trườn 
rẻo cao. xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng 
 trên sườn đồi, nước suối cạn dần, 
 những chiếc lá vàng cuối cùng đã 
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó lìa cành.
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính 
tả và luyện viết. - Các từ ngữ: sườn núi, trườn 
 xuống, chít bạc, nhẵn nhụi, khua lao 
HĐ 3: Nghe- viết chính tả xao,
 - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
 16 - Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 
thì chia hết cho 5.
 - GV tiếp tục cho HS chú ý đến cột ghi phép 
tính không chia hết cho 5 từ đó nêu được 
những số không chia hết cho 5 là các số tận 
cùng không không phải là 0; 5.
 - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết - HS nhắc lại: “Các số có chữ số tận 
cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”.
bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 
5.
 - GV: Các số không có chữ số tận cùng là 0 
hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: Bài 1:
- Cho HS nêu miệng. - HS đọc và giải thích theo nhóm đôi
 a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 
 3000; 945.
- GV nhận xét tuyên dương. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 
 57; 4674; 5553.
Bài 4: Bài 4:
- Cho HS nêu đề bài và yêu cầu cả lớp làm bài - 1HS lên bảng làm
vào vở - HS trình bày. 
 a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết 
 cho 2 là: 660; 3000.
 b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia 
 hết cho 2 là: 35; 945.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2018
 Tập làm văn
 Tiết 34 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung 
 miêu tảcủa từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả 
 hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách(BT2,BT3)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định. - HS hát.
2. KTBC
 18 - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc - HS lắng nghe 
cặp sách của em hoặc của bạn em.
 - Tiết sau: Kiểm tra (viết). 
 - Nhận xét tiết học 
 Anh văn
 THEME 2: FOOD AND DRINK
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 85 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình 
 huống đơn giản. Cần làm các bài 1, 2, 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - SGK,Bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 KTBC
 - GV cho vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 
5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số 5 thì chia hết cho 5.
không chia hết cho 5. VD: 10, 15, 20, 35, 50
 - GV nhận xét.
2. Bài mới 
 - GV giới thiệu bài: Luyện tập 
Bài 1: Bài 1:
 - GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích - HS làm việc nhóm đôi-trình bày.
cách làm. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 
 814; 2050; 3576; 900.
 b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 
 900; 2355.
Bài 2: Bài 2:
 - GV cho HS tự làm bài sau đó gọi HS nêu kết - 2 em lên bảng viết, vài em nêu 
quả. miệng và giải thích cách làm.
- GV nhận xét tuyên dương. - Gọi 2 HS nêu kết quả. HS khác 
 nhận xét 
Bài 3: Bài 3:
 - Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết 
bày. cho 5 là: 480; 2000; 9010 
 b. Số chia hết cho 2 nhưng không 
 chia hết cho 5 là: 296; 324.
 c. Số chia hết cho 5 nhưng không 
 - GV nhận xét tuyên dương. chia hết cho 2 là: 345; 3995
3. Củng cố – Dặn dò
 20 + Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
 + Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 - Hoạt động khác.
 + Hát đầu giờ, cuối giờ. 
 + Nhắc nhở HS thực hiện phong trào 
 chăm sóc cây xanh đã trồng.
 Giáo dục đạo đức, lối sống 
 Bài 5: NHỚ ƠN THẦY, CÔ, THEO GƯƠNG BÁC HỒ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết và hiểu được ý nghĩa của Bác Hồ về vai trò của thầy, cô giáo, sự vinh 
quang của nghề dạy học.
 - Có ý thức và hành động đúng đối với thầy cô giáo: trân trọng, biết ơn 
vàlàm theo lời dạy của thầy, cô giáo.
 II.CHUẨN BỊ
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 1. KT bài cũ
 - Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy chậm 10 phút có tác hại như thế 
nào?
 - Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa?
 2. Bài mới: Nhớ ơn thầy, cô, theo gương Bác hồ.
 a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Đọc hiểu
Hoạt động cá nhân: 
 - GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học - HS lắng nghe
về đạo đức, lối sống trang/18)
- Đối với những người làm nghề dạy học, Bác Hồ có - Tôn kính và biết ơn.
những ý nghĩ và tình cảm như thế nào?
- Bác Hồ đã nghĩ gì về vai trò của các thầy cô giáo?
Hoạt động nhóm
GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: - Hoạt động nhóm 4.
- Em hiểu thế nào về ý kiến của Bác Hồ: Những người - Đại diện nhóm trả lời.
thầy giáo tốt, dù không được thưởng huân chương - Các nhóm khác bổ 
nhưng vẫn là những người anh hùng? sung.
B. Thực hàng - Ứng dụng
Hoạt động cá nhân
- Em hãy kể một vài việc làm của em hoặc của các bạn - Lễ phép, vâng lời thầy 
trong lớp thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo? cô, thăm thầy cô nhân 
 ngày 20 – 11. 
- Em hãy viết thư đến thầy, cô giáo nhân ngày 20/11. - HS làm trên giấy nháp.
- Nhận xét. - Vài HS đọc cho cả lớp 
Hoạt động nhóm nghe.
 22

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2018_2019.doc