Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

doc 25 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019
 kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo 
 mạnh đội mình về sau vạch ranh 
 giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo 
 tuột được đội kia ngã sang vùng đất 
 của đội mình 2 keo trở lên là thắng. 
 - HS đọc đoạn 2
- Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở - Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp 
làng Hữu Trấp? rất đặc biệt so với cách thức thi 
 thông thường, ở đây cuộc thi kéo co 
 diễn ra giữa bên nam và bên 
 nữ.Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế 
 mà có năm bên nữ thắng được bên 
 nam đấy. Nhưng dù bên nào thắng 
 thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì 
 không khí ganh đua rất sôi nổi, vui 
 vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ 
 rất náo nhiệt của những người xem.
 - HS đọc đoạn 3
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì - Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là 
đặc biệt. cuộc thi giữa trai tráng hai giáp 
 trong làng. Số lượng mỗi bên không 
 hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo 
 sau, đàn ông trong giáp kéo đến 
 đông hơn, thế là chuyển bại thành 
 thắng.
+ Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất 
cũng rất vui? vui vì có rất đông người tham gia, 
 không khí ganh đua rất sôi nổi, 
 những tiếng hò reo khích lệ của rất 
 nhiều người xem.
- Ngoài kéo co, em còn thích những trò - Những trò chơi dân gian: Đấu vật, 
chơi dân gian nào khác? múa võ, đá cầu, đu quay, thổi cơm 
 thi, đánh goòng, chọi gà.
- Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu 
bài học? kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện 
 tinh thần thượng võ của người Việt 
 Nam ta cần được giữ gìn và phát 
 huy.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của 
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. bài.
- Đọc mẫu đoạn văn. - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Theo dõi, uốn nắn. - Bình chọn người đọc hay.
- Nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò
 2 thêm và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học 
 Tiết 31 KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
 I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: HS hiểu được các tính chất của không khí: trong suốt, không có 
 màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể 
 bị nén lại hoạc giãn ra.
 - Kĩ năng: nêu được các tính chất của không khí và các ứng dụng tính chất 
 của không khí vào đời sống.
 GDBVMT
 - Không khí ở xung quanh ta, vậy để giữ bầu không khí trong lành chúng ta 
 nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí.
 II. CHUẨN BỊ
 - Mỗi tổ2 cốc thủy tinh rỗng, 2 cái thìa, bong bóng với nhiều hình dạng khác 
 nhau, bơm tiêm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KT Bài cũ 
- Không khí có ở những đâu? - 2 HS lên bảng nêu.
- Nêu nội dug bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn 
HĐ1: Tiến trình đề xuất - HS theo dõi.
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: 
Không khí có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em, 
trong phòng học này. 
- Em hiểu như thế nào về tính chất của không khí? 
GV ghi câu hỏi lên bảng. 
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
mình vào vở ghi chép khoa học . - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình 
 vào vở ghi chép.
 Chẳng hạn:- Không khí có mùi, nhìn thấy 
 được.
 - Không khí có hình dạng nhất định.
 - Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
 - Không khí có thể sờ, nắn được.
 - Không khí không có vị.
 - Không khí có nhiều mùi khác nhau.
 - Không khí trong suốt không có màu,
- GV cho HS đính phiếu lên bảng không có mùi, không có hình dạng nhất 
 4 Chúng ta làm thí nghiệm như thế nào? 
H: Hình dạng các quả bong bóng như thế nào? 
- Bên trong các quả bong bóng chứa gì? - HS: thi thổi bong bóng.
- Vậy từ đó các em rút ra được tính chất gì của 
không khí? - Hình dạng các quả bong bóng khác 
GV: Không khí có hình dạng của toàn bộkhoảng nhau: Qủa to, quả nhỏ, quả dài, 
trống bên trong vật chứa. - Chứa không khí.
- Để trả lời câu hỏi: Không khí có thể bị nén lại HS rút ra kết luận : Không khí không có 
hoặc giãn ra không? hình dạng nhất định.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 
Bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay. 
Nhấc pít tông lên để không khí tràn vào đầy thân - HS làm thí nghiệm theo nhóm – Thống 
bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm, pít tông nhất rút ra kết luận.
sẽ đi xuống, thả tay ra, pít tông sẽ di chuyển về vị - Một số đại diện lên thực hiện lại thí 
trí ban đầu. nghiệm
H: Qua thí nghiệm em rút ra tính chất gì của không - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn 
khí? ra.
Bước 5: Kết luận kiến thức: 
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm - HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
thí nghiệm. HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
 - GV thống nhất đánh giá.
- GV rút ra tổng kết: Không khí trong suốt không - HS đọc lại kết luận.
có màu, không có mùi, không có hình dạng nhất - Dùng bơm để bơm căng lốp xe đạp, xe 
định. máy hay bơm căng quả bóng.
- Không khí có thể bị nén lại hay giãn ra.
H: Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của - Bơm không khí vào áo phao, phao bơi 
không khí trong đời sống? v.v. để tránh các tai nạn đuối nước.
Không khí rất quan trọng tác động trực tiếp đến - Luôn làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ, 
cuộc sống con người. Vậy chúng ta cần làm gì để không vứt rác bừa bãi.
bảo vệ bầu không khí. GDBVMT - Tăng cường trồng cây xanh.v.v
- GV: Ngày nay với sự phát triển của nền kinh tế - HS nêu lại bài học
toàn cầu, đã có những tác động lớn đến sự biến đổi 
khí hậu như khí hậu nóng lên, thiên tai ngày một 
lớn Để chung tay chống biến đổi khí hậu, ngay 
từ bây giờ bằng các việc làm cụ thể của mình các 
em hãy góp sức,chung tay để bảo vệ bầu không khí 
của trái đất.
4. Củng cố- dặn dò
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên 
truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- GV nhận xét giờ học.
 6 HĐ2: Thực hành KC, nêu ý nghĩa câu chuyện
 Kể trong nhóm.
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể 
 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, 
 sửa chữa cho nhau.
 Kể trước lớp (KNS)
 - Tổ chức cho HS kể trước lớp. GV khuyến - 3 đến 5 HS kể.
 khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội 
 dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.
 - Gọi HS nhận xét từng bạn kể. - HS nhận xét. Cả lớp bình chọn 
 - Nhận xét chung. bạn có câu chuyện hay nhất, 
 bạn kể chuyện hay nhất.
 3. Củng cố - Dặn dò
 - GV củng cố bài học, giáo dục.
 - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện 
 Một phát minh nho nhỏ. 
 - GV nhận xét tiết học.
 Luyện từ và câu 
Tiết: 31 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
 I. MỤC TIÊU
 Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc 
(BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ 
điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình 
huống cụ thể (BT3).
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Kế hoạch bài học – SGK
 - HS: Bài cũ – bài mới
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Khi hỏi chuyện người khác, - Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với 
 muốn giữ phép lịch sự cần phải quan hệ giữa mình và người được hỏi,....
 chú ý những gì? Hãy đặt câu. - Thưa cô, cô có thích xem ca nhạc không 
 ạ?
 - GV nhận xét. - Nhận xét bài của bạn.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 b. Tìm hiểu bài.
 HĐ1: Nhóm
 Bài 1: Viết vào vở bảng phân Bài 1
 loại... - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Thảo luận theo nhóm.
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Báo cáo kết quả.
 - Gọi nhóm xong trước dán phiếu - Nhận xét, bổ sung.
 8 - Dặn HS về nhà sưu tầm 5 câu tục 
 ngữ, thành ngữ.
 - Chuẩn bị bài: Câu kể.
 - Nhận xét tiết học.
 Mĩ thuật
Tiết: 16 NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T2)
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán 
Tiết: 77 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 
0 ở thương.
 - Bài 1 (dòng 1, 2)
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng làm bài. a) 14505 : 15 ; b) 9227 : 43 
 - HS lên bảng làm bài.
 - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 
 - GV chữa bài, nhận xét. làm của bạn.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 b. Tìm hiểu bài.
 HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia. 
 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có 
 chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
 HS thực hiện đặt tính và tính. vào nháp. 
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - Vậy 9450 : 35 = 270 9450 35
 245 270
 000
 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết - HS nêu cách tính của mình. 
 hay phép chia có dư? 
 - GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối 
 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
 phải của 7. 
 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có 
 chữ số 0 ở hàng chục của thương)
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
 HS thực hiện đặt tính và tính. vào nháp. 
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 10 Hữu Trấp. nam và nữ. Có năm bên nam thắng có 
 năm bên nữ thắng.
- Nhận xét. - HS đọc nội dung bài học.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài.
HĐ1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc. - 1 HS đọc.
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
 + Đoạn 1: Biết là Ba-ra-ba  đến cái 
 lò sưởi này.
 + Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên  đến 
 Các-lô ạ.
 + Đoạn 3: Vừa lúc ấy  đến nhanh 
 như mũi tên.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó.
Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - HS luyện đọc câu văn dài.
 - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó. - HS đọc chú giải.
 - Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - HS đọc giới thiệu truyện để trả lời 
 câu hỏi.
+ Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão + Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.
Ba- ra- ba? 
 - HS đọc đoạn 1,2 và...
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc + Chú chui vào một cái bình bằng đất 
lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí mật. trên bàn ăn, đợi Ba- ra- ba uống rượu 
 say, từ trong bình thét lên : “Ba- ra- ba! 
 Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai 
 tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma 
 quỷ nên đã nói ra bí mật.
 - HS đọc đoạn còn lại.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo A- li- xa và mèo A- di- li- ô biết 
đã thoát thân như thế nào? chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã 
 báo với Ba- ra- ba để kiếm tiền. Ba- ra- 
 ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan.
 Bu- ra- ti- nô bò lổm ngổm giữa những 
 mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há 
 hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Những hình ảnh nào, chi tiết trong - Em thích chi tiết Bu- ra- ti- nô chui 
truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? vào chiếc bình bằng đất.
 - Em thích hình ảnh lão Ba- ra- ba 
 12 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều - Theo một trình tự hợp lí,...
gì?
- Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà - HS đọc bài.
em đã chọn.
- Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu bài.
HĐ1: Cả lớp.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. - HS đọc bài.
+ Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co 
những địa phương nào? của làng Hữu Trấp - huyện Quế Võ, 
 tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã 
 Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- GV yêu cầu HS giới thiệu bằng lời của - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa 
mình để thể hiện không khí sôi động hấp chữa cho nhau.
dẫn.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi - 3 đến 5 HS trình bày.
dùng từ, diễn dạt.
HĐ 2: Cá nhân
Bài 2: Hãy giới thiệu trò chơi hoặc một 
lễ hội...
HĐ1: Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh - Quan sát.
họa và nói tên những trò chơi, lễ hội Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, 
được giới thiệu trong tranh. ném còn.
 Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, 
 hội hát quan họ (Hội Lim).
 - Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội 
 xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,...
 - Múa hát, uống rượu cần,...
Địa lí địa phương.
- GV cho HS quan sát tranh và đọc - HS đọc và giới thiệu về lễ hội trước 
thông tin về các lễ hội trong sách LS- lớp.
ĐL địa phương.
+ Ở địa phương mình hàng năm có + Quê em ở Bạc Liêu, có lễ hội Quan 
những lễ hội nào? Âm Nam Hải; Lễ hội Ok Om Bok, Lễ 
+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú hội Dạ cổ hoải lang, Lễ hội Đồng Nọc 
vị. Nạng, Lễ hội Nghinh Ông
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết 
dàn ý chính:
 14 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực làm bài vào nháp. 
hiện đặt tính và tính. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn 
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính của GV.
như nội dung SGK trình bày. 1 944 162
 0 324 12 
 000 
 Vậy 1944 : 162 = 12
- Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép - Là phép chia hết vì trong lần chia 
chia có dư ? cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong - HS nghe giảng. 
các lần chia.
HĐ 2: Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ 
dư) lại từng bước thực hiện chia. 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực 8469 241 
hiện đặt tính và tính. 1239 35
 034 
 Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34)
- Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép - Là phép chia có số dư là 34. 
chia có dư? 
HĐ 3: Thực hành:
Bài 1b: Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. b. 6420: 321 = 20
 4957: 165 = 30 (dư 7)
3. Củng cố, dặn dò 
- GV hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 Lịch sử
 Tiết: 16 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC...
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu 
 Tiết: 32 CÂU KỂ
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu 
 kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
 II. CHUẨN BỊ
 - Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 16 HĐ 3: Luyện tập - thực hành.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội Bài 1:
 dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào 
 giấy nháp.
 - Báo cáo kết quả.
 + Chiều chiều, trên.....diều thi.- Kể sự 
 việc.
 + Cánh diều....cánh bướm–Tả cánh diều.
 + Chúng tôi vui...nhìn lên trời.- Kể sự 
 việc và nói lên tình cảm
 + Tiếng sáo diều... bổng.- Tả tiếng sáo 
 diều
 - Sáo đơn,... sao sớm.- Nêu ý kiến, nhận 
 định.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung.
 Bài 2: Đặt câu: Bài 2:
 + Em hãy chọn 1 trong 4 yêu cầu sau, - HS đọc yêu cầu đề bài.
 viết khoảng 3 - 5 câu kể theo yêu cầu - Tự viết bài vào vở.
 em chọn. - 5 đến 6 HS trình bày.
 VD: Hằng ngày, sau khi đi học về, 
 em giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm 
 trưa xong, em cùng mẹ rửa bát đĩa. 
 Sau đó em ngủ trưa. Ngủ dậy em học 
 bài, rồi làm một số công việc giúp đỡ 
 cha mẹ.
 4. Củng cố - Dặn dò
 + Câu kể dùng để làm gì?
 + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
 - Chuẩn bị bài: Câu kể ai làm gì?
 - Nhận xét tiết học.
 Chính tả (Nghe – viết) 
Tiêt: 16 KÉO CO
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT (2) b.
 II. CHUẨN BỊ
 - Phiếu bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KT bài cũ.
 - Gọi HS viết lên bảng lớp viết các từ sau: - HS lên bảng.
 Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, thả diều, 
 nhảy dây, ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng 
 18 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm bài.
 - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
 8750 : 25 : 4
 = 348 : 4
- GV chữa bài, nhận xét. = 87
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài. 
b. Luyện tập.
Bài 1a: Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Cho HS cả lớp đặt tính rồi tính ở câu a. a)708 : 354 = 2 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 7552 : 236 = 32 
phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 9060 : 453 = 20
- GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò
- Khi thực hiện chia cho số có ba chữ số ta làm 
như thế nào? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có ba chữ số.
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2018
 Tập làm văn 
 Tiết: 32 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Dựavào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi 
 em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 II. CHUẨN BỊ
 - HS chuẩn bị dàn ý tiết trước.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội - HS thực hiện yêu cầu.
 hoặc trò chơi của địa phương mình.
 - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
 b. Tìm hiểu bài
 HĐ1: Hướng dẫn viết bài:
 Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
 * Tìm hiểu bài
 - Gọi HS đọc đề bài. - 4 HS đọc thành tiếng.
 - Gọi HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc dàn ý.
 * Xây dựng dàn ý
 20 chia hết). vào nháp. 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu 41535 195 
 HS thực hiện đặt tính và tính. 0253 213
 - GV theo dõi HS làm bài. 0585
 Vậy 41535 : 195 = 213 000
 - HS nêu cách tính của mình. 
 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối 
 hết hay phép chia có dư? cùng là tìm được số dư là 0. 
 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng 
 thương trong các lần chia.
 Phép chia 80120:245 (trường hợp chia - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
 có dư) vào nháp. 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - HS nêu cách tính của mình. 
 HS thực hiện đặt tính và tính. 80120 245
 - GV theo dõi HS làm bài. 0662 327
 1720
 Vậy 80120 : 245 = 327 005
 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia - Là phép chia có số dư là 5. 
 hết hay phép chia có dư? 
 HĐ 2. Luyện tập, thực hành. 
 Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 - GV cho HS tự đặt tính và tính. - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 
 một phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
 a) 62 321 : 307 = 203 
 b) 81350 : 187 = 435(dư 5)
 - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố- Dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn 
 luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
 Đạo đức
Tiết: 16 YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 16
 KẾ HOẠCH TUẦN 17
 I. MỤC TIÊU 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 16.
 - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 17. 
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 22 - Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù 
hợp.
 II.CHUẨN BỊ
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 1. KT bài cũ
 - Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào? 
 2. Bài mới: Thời gian quý báu lắm
 a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Đọc hiểu
Hoạt động cá nhân: - HS lắng nghe.
- GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài 
học về đạo đức, lối sống trang/15)
- Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy chậm 10 - Bác nhắc: Chậm 10 phút, 
phút có tác hại như thế nào? 50 phải chờ, thế là mất đến 
 500 phút rồi đấy.
- Để không làm mất thời gian của người chờ đợi - Bác vẫn đội mưa đi.
mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi trời mưa 
gió?
- Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như thế? - Vì thời gian thời gian một 
Hoạt động nhóm đi không trở lại 
- Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu - HS thảo luận nhóm 2.
văn trong bài này mà em thích để các bạn cùng - Đại diện nhóm trả lời.
nghe, trao đổi, bình luận. - Các nhóm khác bổ sung.
B. Thực hàng - Ứng dụng
Hoạt động cá nhân
- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc - HS trả lời cá nhân.
gì?
- Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp 
lý chưa?
- Em hiểu như thế nào về việc có ích và việc mình 
thích làm?
Hoạt động nhóm 
- Trò chơi: Thời gian có ích với ta (HDHS chơi như - HS tham gia chơi theo 
tài liệu trang 17). nhóm.
Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, - HS lắng nghe, nhắc lại.
tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong 
mọi công việc.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Người biết quý thời gian là người như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Nhớ ơn thầy, cô, theo gương Bác Hồ.
 24

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2018_2019.doc