Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019
- Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ - Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ 
niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những cánh diều.
những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời. 
khi thả diều. mang theo nỗi khát khao của tôi.
 + Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi 
 gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+ Bài văn nói lên điều gì? Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui 
 sướng và những khát vọng tốt đẹp mà 
 trò chơi thả diều mang lai cho lứa tuổi 
 nhỏ.
 - HS đọc lại.
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
- Giới thiệu đoạn văn và hướng dẫn HS luyện 
đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - 3 cặp đọc trước lớp.
- Nhận xét giọng đọc và tuyên dương HS. 
4. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ 
những gì?
- Dặn HS về nhà đọc trước bài: Tuổi Ngựa. 
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết: 29 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Toán 
 Tiết: 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O 
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - Cần làm các bài 1, 2a, 3a.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. KTBC
 - Kiểm tra vở BT của một số HS. Tính bằng hai cách:
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. (15 x 24) : 6 
 C 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 C 2: (15 x 24) : 6 = (24 : 6 )x 15
 = 4 x 15 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. = 60 
 2 
các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị 
nào? chia rồi chia như thường.
HĐ 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: Bài 1: Tính
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. a) 420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. b) 85 000 : 500 = 170 ; 
- GV nhận xét và tuyên dương HS. 92 000 : 400 = 230.
 Bài 2: Bài 2: Tìm x. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
- Yêu cầu HS tự làm câu a. vào vở.
 a) x x 40 = 25 600 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên x = 25 600 : 40 
bảng x = 640 
Bài 3: Bài 3:
- GV yêu vầu HS cả lớp tự làm câu a. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
- GV nhận xét. a) Số toa loại 20 tấn hàng là:
 180 : 20 = 9 (toa)
 Đáp số: 9 toa
3. Củng cố, dặn dò
 - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là 
các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế 
nào?
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số có 
hai chữ số. 
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
 Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện tiết kiệm nước.
 GT: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh.
 KNS
 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
 - Kĩ năng đảm bảo trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
 - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước.
 GDBVMT:
 - Giáo dục HS: Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nguyên 
 nước và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
 II. CHUẨN BỊ
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to).
 - HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời.
 4 
 nước dùng.
 Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
 Nước sạch không phải tự nhiên mà 
 có.
 Nước sạch phải mất nhiều tiền và 
 công sức của nhiều người mới có.
 Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm - Chúng ta cần phải tiết kiệm nước 
 nước? BVMT vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của 
 * Kết luận: Vì vậy chúng ta cần phải tiết mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết 
 kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm kiệm nước là dành tiền cho mình và 
 được tiền cho bản thân, vừa để có nước cũng là để có nước cho người khác 
 cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo được dùng.
 vệ nguồn tài nguyên nước.
 Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền 
 giỏi. 
 - Yêu cầu các nhóm đóng vai với nội - HS đóng vai và trình bày lời giới 
 dung tuyên truyền, cổ động mọi người thiệu trước nhóm.
 cùng tiết kiệm nước.
 - Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.
 - Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ. - Các nhóm trình bày và giới thiệu 
 - GV nhận xét, khen ngợi các em. nhóm mình.
 * Kết luận: Chúng ta không những thực 
 hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận - HS quan sát.
 động, tuyên truyền mọi người cùng thực - HS trình bày.
 hiện. - HS lắng nghe.
 4. Củng cố- dặn dò
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần 
 biết.
 - Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước 
 và tuyên truyền vận động mọi người 
 cùng thực hiện.
 - GV nhận xét giờ học.
 Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết: 29 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
 I. MỤC TIÊU
 - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những 
đồ chơi có lợi và đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , 
thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) 
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK (phóng to)
 - Giấy khổ to và bút dạ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 6 
 có lợi của chúng khi chơi:
 Bài 4: Bài 4:
 - Gọi HS phát biểu. - Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
 - Hùng rất ham thích thả diều.
 - Em gái em rất thích chơi đu quay.
 - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người - Cường rất say mê điện tử.
 khi tham gia trò chơi. - Lan rất thích chơi xếp hình.
 4. Củng cố, dặn dò
 - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS lên bảng - HS 2 nhóm thi đua.
 lớp viết tiếp sức tên 5 trò chơi. - HS cả lớp.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
 Kể chuyện
 Tiết: 15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của 
 trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
 II. CHUẨN BỊ
 - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật 
 gần gũi với em. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai - HS thực hiện yêu cầu. 
bằng lời của búp bê.
- Nhận xét HS kể truyện và tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện. 
HĐ 1: Tìm hiểu bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới - Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn 
những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi bị bài của các tổ viên.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên - 1 HS đọc thành tiếng
truyện.
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen 
hoặc là con vật gần gũi với em? + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.
 + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên.
 + Truyện chú lính chì dũng cảm và 
 chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi 
 của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có 
 nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các - HS giới thiệu.
 8 
- Phép chia 672: 21 là phép chia có dư hay phép - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
chia hết.
2. Phép chia 779 : 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực - 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài 
hiện đặt tính để tính. vào giấy nháp. 
 - HS nêu cách tính của mình. 
 779 18
 72 43
 59
 54
 5
 Vậy 779 : 18 = 43 dư 5)
- Phép chia 779 : 18 là phép chia có dư hay phép - Là phép chia có dư.
chia hết.
3. Bài tập. 
 Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở 
- GV chữa bài của HS. a) 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 ( 20 )
 b) 469 : 67 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5)
Bài 2: Bài 2:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào 
 vở.
 Tóm tắt
 15 phòng xếp: 240 bộ 
 1 phòng xếp:... ? bộ
 Bài giải
 Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
 240 : 15 = 16 (bộ)
- GV nhận xét và tuyên dương HS. Đáp số: 16 bộ
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại cách chia. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số(TT)
 Thứ tư , ngày 12 tháng 12 năm 2018
 Tập đọc
 Tiết: 30 TUỔI NGỰA 
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc 
 với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 
 - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi 
 nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 
 1,2,3,4 thuộc khoảng 8 dòng trong bài).
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK (Phóng to).
 10 
 du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi 
 đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- Ghi nội dung chính của bài. - 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Giới thiệu khổ thơ và hướng dẫn đọc diễn 
cảm.
- GVđọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ. - 3 cặp HS đọc
- Nhận xét và tuyên dương HS. - HS đọc thầm trong nhóm.
- Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng 
từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng. - 2 Đọc thuộc lòng (khoảng 8 dòng thơ 
- Nhận xét. trong bài). 
 - 1 em đọc cả bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu? + Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một 
 chỗ; rất yêu mẹ.
- Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và - Cả lớp.
chuẩn bị bài: Kéo co.
- Nhận xét tiết học.
 Anh văn
 THEME 2: FOOD AND DRINK
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập làm văn
 Tiết: 29 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ 
 vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết 
 của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). 
 - Lập được dàn ý tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). 
 II. CHUẨN BỊ
 - Giấy to và bút dạ.
 - Phiếu kẻ sẵn nội dung: Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là miêu tả?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn - 2 HS đứng tại chỗ đọc.
thân bài tả cái trống.
- Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và tuyên 
 12 
bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của 
mình – Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói 
lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: 
Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2: Bài 2:
- Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc - 1 HS đọc thành tiếng.
hôm nay chứ không phải cái mà em thích. - Lắng nghe. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. 
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh 
các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn - 5 HS đọc bài làm.
chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa 
chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang 
mặc.
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến 
lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ 
hay mới, mặc đã bao lâu?
b) Thân bài: 
- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, 
hẹp, vải, màu) 
+ Áo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
+ Dáng áo trông ra sao (rộng, hẹp, bó)?
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, 
khuy áo) 
+ Thân áo liền hay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không? hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng loại chỉ 
nào?
c) Kết bài: 
- Tình cảm của em với chiếc áo:
 - Đọc bổ sung vào dàn ý của mình những 
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo chi tiết còn thiếu và phù hợp thực tế. 
của mình? + Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác 
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo? quan: mắt, tai, cảm nhận.
- Gọi HS đọc dàn ý. + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp với 
- Hỏi + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta lời kể tình cảm với con người nói về đồ 
cần quan sát bằng giác quan nào? vật ấy.
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì? - HS trả lời.
3. Củng cố, dặn dò. - Cả lớp.
- Thế nào là miêu tả?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết hay, 
cần lưu ý điều gì?
- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
 14 
 - GV chữa bài của HS. 9146 : 72 = 127 (dư 2)
 - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 
 hiện một con tính, cả lớp làm bài vào 
 vở.
 Bài 3 a: Bài 3: Tìm x:
 - GV yêu cầu HS cả lớp tự làm câu a. - 1 HS lên bảng làm, , cả lớp làm bài 
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên vào vở.
 bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải a) 75 x x = 1800 
 thích cách làm của mình. x = 1 800 : 75
 - GV nhận xét và tuyên dương HS. x = 24 
 3. Củng cố, dặn dò 
 - HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong - HS nêu.
 phép chia.
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
 Lịch sử
 Tiết: 15 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Tiết: 30 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được phép lịch sử khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô 
 phù hợp với quan hệ mình với người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc 
 làm phiền lòng người khác(nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đấu 
 đáp (BT1, BT2, mục III).
 KNS
 - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp,
 - Lắng nghe tích cực.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi có từ ngữ miêu tả - 3 HS lên bảng đặt câu.
tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các 
trò chơi.
- Gọi HS đọc tên các trò chơi.
- GV Nhận xét. 
 16 
 - Lu - i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu 
là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo 
b.- Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: 
Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu 
nước.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, 
hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu 
căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
- Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân - Qua cách hỏi – đáp ta biết được 
vật? tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
Bài 2 Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện. - Các câu hỏi.
 + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế 
- Gọi HS đọc câu hỏi: nhỉ?
 + Chắc là cụ bị ốm?
 + Hay cụ đánh mất cái gì?
 + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì 
 cụ không ạ?
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi - Lắng nghe.
nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so 
sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích 
hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì 
sao?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu. + Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu 
 hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, 
 thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già 
 của các bạn.
 + Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi 
 nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế 
 nhị, hơi tò mò.
- Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi Chuyển thành câu hỏi.
nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? - Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ 
 thế?
 - Thưa cụ, cụ bị mất gì ạ?
- GV nhận xét. - Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ?
4. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi - 2 HS trả lời.
chuyện người khác?
- Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người 
khác.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi -Trò chơi. - Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
 18 
 làm xong trước dán giấy lên bảng.
 - Gọi các nhóm bổ sung. - Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi 
 mà nhóm bạn chưa có.
 - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - 2 HS đọc lại phiếu.
 ch – đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe 
 đạp, que chuyền 
 - trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, 
 chơi chuyền
 tr – Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, trốn tìm, 
 trồng nụ trồng hoa, cắm trại, trượt cầu 
 3. Củng cố, dặn dò
 - Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ 
 thiên nhiên. (BVMT)
 - Chuẩn bị bài chính tả Kéo co.
 - Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết: 30 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Toán
 Tiết: 74 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia số có ba , bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia 
 hết, chia có dư).
 - Cần làm các bài 1, 2b.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC
- Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ - HS nhắc lại.
số. GV chấm VBT của HS- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV cho HS tự làm bài. - 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài 
- Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính vào vở.
của mình. a) 855 : 45 = 19 
- GV nhận xét. 579 : 36 = 16 (dư 3)
 b) 9009 : 33 = 273 
 9276 : 39 = 237 (dư 33)
Bài 2. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. 
- Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực 
 20 
 củ cà rốt rất ngộ nghĩnh.
 + Đồ chơi của em là một con búp bê 
 bằng nhựa.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, - 4 HS trình bày kết quả quan sát.
diễn đạt cho HS. Ví dụ:
 - Chiếc ô tô của em rất đẹp.
 - Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, 
 vàng. Hai cái bánh bằng cao su.
 - Nó rất nhẹ, em có thể mang theo 
 mình.
 - Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy 
 rất nhanh, vừa chạy vừa hát những 
 bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt 
 đi gạt lại như thật vậy.
 - Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót 
 chứ không tốn tiền pin như cái khác . 
 Bố em lại còn dán một lá cờ đỏ sao 
 vàng lên nóc.
Bài 2. Bài 2:
- Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
gì? + Phải quan sát theo một trình tự hợp 
 lí từ bao quát đến bộ phận
 + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, 
 tai, tay
 + Tìm ra những đặc điểm riêng để 
 phân biệt nó với các đồ vật cùng loại.
HĐ 2: Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
 thầm.
HĐ 3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài trên bảng 
lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những 
HS gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
cho từng HS.
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng.
 Ví dụ:
 Mở bài 
 - Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất.
 Thân bài
 - Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu 
 trước bụng.
 22 
 215
 00
- Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết Vậy 10105 : 43 = 235
hay phép chia có dư? - Là phép chia hết. 
* Phép chia 26 345 : 35 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
hiện đặt tính và tính. vào nháp. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
- Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép - Là phép chia có số dư bằng 25. 
chia có dư? 
- Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
điều gì?
 Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. a) 23576 : 56 = 421 ; 
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên 31628 : 48 = 658 (dư 44)
bảng. b) 18510 : 15 = 1234 
- GV chữa bài, nhận xét. 42546 : 37 = 1149 (dư 33)
4. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn dò về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Đạo đức
 Tiết: 15 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( tiết 2)
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Sinh hoạt lớp
 Tiết: 15 TỔNG KẾT TUẦN 15
 PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 15.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 16. 
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 1. Tổng kết
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần: + Có phép.
 + Không phép.
 + Vệ sinh: - Vệ sinh trương,lớp..
 + Trang phục: - Bỏ áo vào quần
 - Khăn quàng
 24 
sống trang/12)
- Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở - HS thảo luận nhóm 2
điều gì? - Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 3: GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm - Hoạt động nhóm.
thảo luận 1 câu:
Nhóm 1:
- Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân - Học sinh thảo luận nhóm, 
mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là ghi vào bảng nhóm
đó là đức tính gì? - Đại diện nhóm trả lời
Nhóm 2: - Các nhóm khác bổ sung
- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc 
sống hàng ngày của em.
Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và không 
nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng 
ngày
Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền - HS lắng nghe, nhắc lại.
bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.
 3. Củng cố, dặn dò
- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Tiết sau: Bài 3
 KÝ DUYỆT
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Minh Diệu: ngày tháng năm 2018
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.doc