Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
 quà em được tặng trong dịp tết Trung 
 thu. Chúng được làm bằng màu rất sặc 
 sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em 
 tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến 
 trái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước 
 và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. 
 Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy 
 nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. 
 Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là 
Nung? nhát. 
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho - Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng 
điều gì? KNS cho...
- Câu chuyện nói lên điều gì? - Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can 
 đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, 
 làm được nhiều việc có ích đã dám nung 
 mình trong lửa đỏ.
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 3 tốp HS đọc (người dẫn chuyện, chú 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. bé Đất, ông Hòn Rấm).
- Nhận xét và tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Cả lớp.
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú 
Đất Nung (tiếp theo). 
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết 27: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Toán
 Tiết: 66 CHIA MỘT TÔNG CHO MỘT SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành 
 tính.
 - HS không yêu cầu học thuộc các tính này.
 - Cần làm các bài 1, 2.
 II. CHUẨN BỊ = 20 + 1 = 21
 b. 18 : 6 + 24 : 6 
 C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 
 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) 
 = 42 : 6 = 7 
 C1 : 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 
 - Nhận xét, đánh giá. C2 : 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 
 = 69 : 3 = 23
 Bài 2: Bài 2:
 - HS lên bảng làm. - HS đọc biểu thức. 
 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 
 một cách.
 a) (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 - 6 = 3
 (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
 b) (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 = 4
 - Nhận xét, đánh giá. (64 – 32) : 8= 32 : 8 = 4
 3. Củng cố- dặn dò
 - Nêu cách chia một số cho một tổng.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ 
 số.
 Khoa học
 Tiết: 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
 I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
 - HS biết được một số cách có thể làm sạch nước.
 - Thực hành một số cách làm sạch nước tại lớp.
 GDBVMT
 - Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiện nước.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh ảnh, nước đục, chai nhựa trong, giấy lọc, cát, than bột, bông, phễu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô - HS trả lời.
nhiễm? 
- Nhận xét. 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn 
HĐ 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn - Lắng nghe.
đề. 
GV: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một số - HS nêu.
nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Vậy muốn - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được 
 một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT 3,4); bước đầu nhận 
 biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
 GT: không làm bài 2.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định - HS hát
2.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 - 3 HS lên bảng đặt câu.
câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? 
cho ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa 
- Yêu cầu HS tự làm bài. cho nhau.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu - Lần lượt HS nói câu mình đặt.
GV hỏi: Ai còn cách đặt câu hỏi khác? Ví dụ: 
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS. a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
 b) Trước giờ học, chúng em thường làm 
 gì?
 Chúng em thường làm gì trước giờ 
 học?
 c) Bến cảng như thế nào?
 d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch 
- Yêu cầu HS tự làm bài. chân các từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch 
 chì vào PBT (Nhóm đôi đổi phiếu kiểm 
 tra kết quả cho nhau).
 - Nhận xét chữa bài trên bảng
 a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất 
 Nung không?
 b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung, phải 
 không?
 c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
Bài 4: Bài 4: - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và 
tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ 1: GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm - Lắng nghe.
rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, 
sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời 
Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu 
dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào 
tranh minh họa. 
HĐ 2: Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. luận.
- Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng 
Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới nội dung, đủ ý vào băng giấy.
mỗi tranh.
- Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung. - Bổ sung.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. - Đọc lại lời thuyết minh.
- Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em 
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa cho nhau.
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. - 3 HS tham gia kể (mỗi HS kể nội 
- Nhận xét HS kể chuyện. dung 2 bức tranh) (2 lượt HS kể).
HĐ 3: Kể chuyện bằng lời của búp bê.
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế + Kể chuyện bằng lời của búp bê là 
nào? mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
- Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, 
 em.
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho 
thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 3 HS kể từng đoạn truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã 
- Nhận xét chung. nêu.
3. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì?
- Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật - HS phát biểu.
quanh mình.Tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã - Lắng nghe.
đọc.
- Nhận xét tiết học.
 Mĩ thuật
 Tiết 14: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T3)
 (GV bộ môn soạn và giảng) - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư là 4. 
phép chia có dư? 
 - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
điều gì?
HĐ 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Bài 1:
- Cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét. a) 278 157 : 3 = 92 719 
 304 968 : 4 = 76 242
 b) 158735 : 3 = 52911(dư 2);
 475908 : 5 = 95181(dư 3)
Bài 2: Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào 
- Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm bài vào vở. 
vở. Tóm tắt
 6 bể : 128 610 lít xăng
 1 bể : ..lít xăng
 Bài giải
 Số lít xăng có trong mỗi bể là
 128 610 : 6 = 21 435 ( lít )
 Đáp số : 21 435 lít
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ tư , ngày 05 tháng 12 năm 2018
 Tập đọc
 Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân 
 vật(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
 - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành 
 người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong 
 SGK).
 KNS
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhân thức bản thân.
 - Thể hiện sự tự tin.
 II. CHUẨN BỊ luyện mình.
 Yêu cầu HS đặt tên khác cho truyện. Tiếp nối nhau đặt tên.
 - Truyện kể về Đất Nung là người như thế - Đất Nung dũng cảm.
 nào? - Hãy rèn luyện để trở thành người có ích 
 - Nội dung: - Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám 
 nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người 
 hữu ích, cứu sống được người khác.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 2 nhóm HS đọc (phân vai).
 - Tổ chức cho HS đọc đoạn văn. 
 - Nhận xét về giọng đọc và tuyên dương 
 HS.
 4. Củng cố, dặn dò.
 - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với mọi người - Đừng sợ gian nan, thử thách; muốn trở 
 điều gì? thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có 
 ích, phải dám chịu thử thách, gian nan.
 - Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích 
 HS kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
 - Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ.
 - Nhận xét tiết học.
 Anh văn
 THEME 2: FOOD AND DRINK
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập làm văn
 Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được thế nào là miêu tả.(nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục I; 
 bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài 
 thơ Mưa (BT2, mục III).
 II. CHUẨN BỊ
 - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở - 2 HS kể chuyện.
bài tập 2.Yêu cầu cả lớp theo dõi và trả lời câu - HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
hỏi: Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết 
thúc bằng cách nào?
- Nhận xét HS kể chuyện. HS trả lời câu hỏi và 
tuyên dương từng HS.
2. Dạy bài mới - Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản. + Mẹ em hơi gầy.
- Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng, hay. + Chú chó nhà em lông đen mượt.
 + Tiếng chim kêu ríu rít trong vòm cây.
 + Tiếng lá cây rơi xào xạc.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, 
 dùng bút chì gạch chân những câu văn 
 miêu tả trong bài
- Gọi HS phát biểu. - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất 
- Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và 
Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một một nàng công chúa mặt trắng, ngồi 
chàng kị sĩ  lầu son”. trong mái lầu son”.
Bài 2: Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào? + Em thích hình ảnh: Sấm ghé xuống 
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. sân, khanh khách cười.
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa Cây dừa sải tay bơi.
lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và tuyên Ngọn mùng tơi nhảy múa.
dương các em viết hay. Khắp nơi toàn màu trắng của nước.
 Bố bạn nhỏ đi cày về
 - Đọc bài văn của mình trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là miêu tả?
- Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà 
các em quan sát được trên đường đi học.
- Chuẩn bị bài Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 68: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
 - Cần làm các bài 1, 2(a), 4(a).
 II CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.KTBC
 - Gọi 3 học sinh lên bảng - lớp bảng con. Đặt tính rồi tính:
 - Nhận xét tuyên, dương HS. 844932: 3 ; 933846: 5 ; 302693: 4
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Giao tiếp: thể hiện thái độ, lịch sự trong giao tiếp.
 - Lắng nghe tích cực.
 II. CHUẨN BỊ
 - Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu - 3 HS lên bảng đặt câu.
dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? - 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng và tuyên - HS nhận xét.
dương HS.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét:
Bài 1: Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. thầm. 
Bài 2: Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: - 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các 
Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về câu hỏi, trao đổi với nhau để trả lời.
điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng - Cả hai câu hỏi đều không phải để 
để làm gì? hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để 
 nói ý chê cu Đất.
+ Câu “ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Rấm hỏi + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê 
với ý gì? cu Đất nhát.
+ Câu: “ Chứ sao” của ông Hòn Rấm không dùng để + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu 
hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? ông muốn khẳng định: đất có thể 
 nung trong lửa.
Bài 3: Bài 3:
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Gọi HS trả lời, bổ sung. - Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn 
 không?” không dùng để hỏi mà để 
 yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn, 
 đừng làm ồn.
 + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu 
hỏi còn dùng để làm gì? hỏi còn dùng để thể hiện thái độ 
 khen, chê, khẳng định, phủ định hay 
 yêu cầu, đề nghị một diều gì đó. 
HĐ 2: Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 
 thầm.
- Yêu cầu HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác - Đọc câu mình đặt. phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, cái liềm.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
b. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 135, SGK. - 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc 
đẹp như thế nào? áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền 
 vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? + Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó: 
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe 
luyện viết. ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu
 - Viết chính tả.
 - Soát lỗi và chấm bài.
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi - Thi tiếp sức làm bài.
HS chỉ điền 1 từ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Lời giải: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất 
 nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, 
 bậc thềm.
3. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài chính tả (nghe- viết) Cánh diều 
tuổi thơ.
 Thể dục
 Tiết 28: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Toán
 Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
 I. MỤC TIÊU 
 - Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
 - Cần làm các bài tập 1, 2
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò = 80 : 8 : 2
- GV nhận xét và tuyên dương HS. = 10 : 2 = 5
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Chia một tích cho một số.
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2018
 Tập làm văn
 Tiết 28: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU 
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự 
 miêu tả trong phần thân bài(nội dung ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn 
 miêu tả cái trống trường (mục III).
 II. CHUẨN BỊ 
 - Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định - HS hát
2. KTBC
- Gọi 2 HS lên viết câu văn miêu tả sự vật mà - 2 HS lên bảng viết.
mình quan sát được.
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là miêu tả? - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS.
- Gọi HS nhận xét câu văn miêu tả của bạn. - Nhận xét câu văn bạn viết.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
b. Hướng dẫn
HĐ 1: Tìm hiểu phần ví dụ.
Bài 1: Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài văn. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. 
+ Bài văn tả cái gì? + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy + Phần mở bài:“ Cái cối xinh xinh xuất 
nói lên điều gì? hiện như một giấc mộng, ngồi chễm 
 chệ giữa gian nhà trống”. Mở bài giới 
 thiệu cái cối.
 + Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như 
 những đồ dùng đã sống cùng tôi.. 
 từng bước chân anh đi..” kết bài nói 
 lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ 
 dùng trong nhà.
- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu - Lắng nghe. gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở mình
rộng hoặc không mở rộng. 
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, + Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi 
diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và tuyên sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm 
dương những em viết tốt. thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng 
 trống trường thuở ấu thơ vẫn vang 
 vọng mãi trong tâm trí tôi.
 + Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh 
 trống. Ngày mai anh nhớ “tùng, tùng, 
 tùngtùng” gọi chúng tôi đến trường 
 nhé.
4. Củng cố, dặn dò.
+ Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? + Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch 
 giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa 
 đoạn thân bài với đoạn kết bài.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và 
chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
 Anh văn
 THEME 2: FOOD AND DRINK
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 
 - Cần làm các bài 1, 2
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC
- Gọi 3 học sinh lên bảng - lớp bảng con. Tính giá trị của biểu thức:
- Nhân xét tuyên dương HS. a. 70 : ( 5 x 2) 
2. Bài mới b. 81: ( 9 x 9) 
a. Giới thiệu bài c. 36 : ( 2 x 6)
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Giới thiệu tính chất một tích chia cho 
một số. 
Ví dụ 1: 
- GV viết lên bảng ba biểu thức sau: - HS đọc các biểu thức.
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
- Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức giấy nháp. 
trên. ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chia hai số có tận cùng là 
chữ số 0.
 Đạo đức
 Tiết: 14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1)
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 14
 KẾ HOẠCH TUẦN 15
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 14.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 15. 
 - GD HS biết lễ phép, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Tổng kết
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần: + Có phép.
 + Không phép..
 + Vệ sinh: - Vệ sinh trương, lớp.
 - Bỏ áo vào quần..
 - Khăn quàng
 + Trang phục: - Măng non.
 - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
 + Học tập: ..
 2. Nhận xét chung - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. trong học tập..
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. 
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS còn - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
 HCKT-KN. chậm tiến trong học tập.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. 
 - Ý thức chấp hành luật giao thông. 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh.
 3. Phương hướng và biện pháp thực 
 hiện tuần 15
 GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
 hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
 - Phụ đạo HS còn HCKT-KN.
 - Thực hiện trang phục đúng qui định
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
 chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn 
cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể 
hiện lòng thương người, thương đời của Bác.
3. Củng cố, dặn dò
 - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi 
tiêu hợp lý?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Dùng đủ thì thôi
 KÝ DUYỆT 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2018_2019.doc