Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. + Người chinh phục các vì sao. - Câu truyện nói lên điều gì? Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn và hướng dẫn HS luyện đọc(từ nhỏ.hàng trăm lần). - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Vài HS đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc. - Nhận xét và tuyên dương học sinh. 3. Củng cố – dặn dò - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS phát biểu. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bái: Văn hay chữ tốt. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết: 25 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG (GV bộ môn soạn và giảng) Toán Tiết: 61 NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Cần làm các bài 1, 3. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là Số học sinh của khối lớp 4 là: 17 + 15 = 32 (hàng) 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp Số học sinh của khối lớp 5 có là: 11 x 32 = 352 (học sinh) 11 x 15 = 165 (học sinh) Đáp số : 352 học sinh Số học sinh củacả hai khối lớp: 187 + 165 = 352 (học sinh) - Nhận xét tuyên dương học sinh. Đáp số 352 học sinh 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có 3 chữ số. Khoa học Tiết: 25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. GDBVMT - Biết nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Giáo dục cho HS phải biết giữ nguồn nước sạch. II CHUẨN BỊ - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS trả lời. - Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật? - Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp? Lấy ví dụ. - GV nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí HS hoạt động nhóm. 4 nhóm lên bảng. - Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu - HS lắng nghe và suy nghĩ. của mình nếu còn thiếu hay sai so với - HS trình bày phiếu. phiếu trên bảng. - Vậy chúng ta làm thế nào để nguồn - HS nêu nước không bị ô nhiễm? GDBVMT: Giáo dục cho HS phải biết giữ nguồn nước sạch. - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc. trang 53 / SGK. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. - GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. - Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ - HS trả lời. nói gì với bạn? - GV cho HS tự phát biểu ý kiến của - HS khác phát biểu. mình. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”. - Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm? Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết: 25MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ(BT1). Đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 6 4. Củng cố – dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu viết chưa hoàn chỉnh) và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết: 13 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Giảm tải: không dạy, thay vào ôn tập) I. MỤC TIÊU - Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về - 2 HS kể trước lớp. người có nghị lực. Nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể. - Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và tuyên dương từng HS. 2. Bài mới a. GT bài: b. Ôn tập kiến thức cũ: HĐ 1: Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao HĐ: 2 Kể trước lớp: đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - Tổ chức cho HS kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn - Vài HS kể và trao đổi về ý nghĩa kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - GV tuyên dương HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết: 13 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T2) (GV bộ môn soạn và giảng) 8 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập, thực hành Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Các phép tính trong bài đều là các phép tính vào bảng con. nhân với số có 3 chữ số các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. - GV chữa bài, yêu cầu 2 HS lần lượt nêu cách a) 248 b) 1163 tính của từng phép nhân. x 321 x 125 248 5815 496 2326 744 1163 - GV nhận xét và tuyên dương HS. 79608 145375 c) 3124 x 213 9372 3124 6248 6654 12 Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét – tuyên dương HS. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15 625 m2 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại cách nhân. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo). Thứ tư, ngày 22 tháng 11 năm 2017 Tập đọc Tiết: 26 VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 10 tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc câu hỏi 4. thần trao đổi và trả lời câu hỏi. - Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc. + Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu + Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. + Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân + Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc xóm sangkiểu chữ khác nhau. của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. + Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi + Kết bài: Kiên trì luyện tậplà danh là người văn hay chữ tốt. người văn hay chữ tốt. - Câu chuyện nói lên điều gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. HĐ 3: Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. (Thuở đi họccháu xin sẵn lòng). -Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát). - Tổ chức cho HS đọc. - 3 cặp HS đọc. - Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao trong trường để các em có ý thức viết đẹp. Bá Quát. - Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. Anh văn THEMER 5: TOYS (GV bộ môn soạn và dạy) Tập làm văn Tiết: 25 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ , dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 12 - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 2. Củng cố – dặn dò - Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết lại thành bài văn. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Tính được giá trị của biểu thức. - Cần làm các bài tập 1,2. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 345 x 306 = 105570 980 x 314 = 307720 - GV nhận xét, đánh giá. 676 x 398 = 269048 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Phép nhân: 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm HS thực hiện đặt tính để tính. bài vào nháp. 258 x 203 774 000 516 52374 - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép - Tích riêng thứ hai toàn gồm nhân 258 x 203. những chữ số 0. - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích - Không. Vì bất cứ số nào cộng với riêng không? 0 cũng bằng chính số đó. - Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 14 - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,BT3). II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - HS hát 2. KTBC “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực” - Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý - 1 HS đọc đoạn văn. chí nghị lực nên đã đạt được thành công. - Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm - 2 HS lên bảng viết. được. - Nhận xét câu, đoạn văn của từng HS. - Lắng nghe. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: HĐ 1: Nhận xét 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài - Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng. “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi trong bài. - Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu + Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. hỏi trên bảng. HS chuẩn bị bài chưa? + Đây là câu hỏi. Nhận xét 2, 3: - Lắng nghe. + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi mình. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi ,Xi- câu hỏi? ôn-cốp-xki. + Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, như thế. + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - GV chốt ý: + Câu hỏi (hay còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. HĐ 2: Ghi nhớ: 16 - Dặn HS về nhà học bài và viết một số câu hỏi vào vở. - Nhận xét tiết học. Chính tả (Nghe-viết) Tiết: 13 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. II CHUẨN BỊ - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng - HS thực hiện theo yêu cầu. lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: trâu bò, trân trọng, trí lực vườn tược, mương nước, con lươn. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ôn-cốp-xki. - Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki? - Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, chính tả và luyện viết. cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, + Nghe viết chính tả: + Soát lỗi chấm bài: HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng thi đua điền từ. - Các từ cần điền: nghiêm, kiên, nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm. 3. Củng cố – dặn dò - GV hệ thống lại bài. 18 + Áp dụng tính chất một số nhân với một - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn hiệu. lại. + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp - GV hỏi thêm về cách nhân nhẩm 365 x 10 của phép nhân. và 100 x 18. - HS nêu. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 5 a Bài 5a: - Gọi HS nêu đề bài - HS đọc. - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng - HS trả lời và tự giải vào vở là b thì diện tích của hình được tính như thế - S = a x a nào? - Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì: S = 12 x 5 = 60 (cm2) - Yêu cầu HS cả lớp làm phần a. - Nếu a = 15 m , b = 10 m thì: - Nhận xét, đánh giá. S = 15 x 10 = 150 (m2) 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn Tiết: 26 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định HS hát 2. KTBC Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu SGK. hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát phiếu. - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có 20 Anh văn THEMER 5: TOYS (GV bộ môn soạn và dạy) Toán Tiết: 65 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2 , dm2 , m2 ) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Cần làm các bài 1, 2(dòng 1), 3. II. CHUẨN BỊ - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện- lớp làm vào 246 x 200=49200 ; 327 x 25= 8175 nháp. 203 x 246 = 49938 - GV nhận xét. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Bài 1: - GV sửa bài yêu cầu 3 HS trả lời về cách đổi - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu, đơn vị của mình: HS cả lớp làm bài vào vở. + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ. a. 1 yến; 5 yến; 8 yến; 1 tạ; 3 tạ; 12 tạ. + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn. b. 1tấn;8 tấn;15 tấn; 1tấn; 3tạ; 20 tấn. + Nêu cách đổi 800 cm2 = 8 dm2 c.1dm2 ; 8 dm2 ; 17 dm2;1m2 ; 9 m2;10 m2 - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ở dòng 1. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài a) 268 b) 475 vào vở. x 235 x 205 c) 45 x 12 + 8 1340 2375 = 540 + 8 804 950 = 548 536 97375 62980 - GV nhận xét và chữa bài, Bài 3: Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 - GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phần, cả lớp làm bài vào vở. phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 thức bằng cách thuận tiện. = 10 x 39 = 390 22 - Tham gia các phong trào thi đua. - Phụ đạo HS còn HCKT - KN. - Thực hiện trang phục đúng qui định - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Thực hiện đúng ATGT. - Trồng và chăm sóc cây. Giáo dục đạo đức, lối sống Bài 1: CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI I. MỤC TIÊU - Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói thật mới mang đến niềm vui. - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho HS Lớp 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Đọc hiểu Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi: Có trung thực, thật thà thì mới vui - Sau trận đánh, Bác Hồ đã căn dặn các - Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. trinh sát điều gì? - Vì sao bà con nông dân lại cười đùa tự - Vì Bác nguỵ trang rất khéo nên mọi nhiên như vậy khi Bác đến thăm? người không nhận ra Bác. - Lời nói và việc làm của Bác Hồ cho - Bác Hồ là người luôn trọng những lời chúng ta hiểu về Bác như thế nào? nói thật, việc làm thật. - Đẻ làm việc và nói năng cho thật thà, - Dễ. Vì nói đúng với sự thật trung thực thì dễ hay khó? Tại sao? Hoạt động 2: Thực hành-Ứng dụng - Sự thật thà, trung thực có lợi ích thế - Sự thật thà, trung thực mới mang đến nào? niềm vui và luôn được mọi người tôn trọng. - Với chính mình, thật thà, trung thực là - Với chính mình, thật thà, trung thực là thế nào? những lời nói thật, việc làm thật Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: - Giáo dục qua bài học: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Sự thật thà, trung thực mới mang đến niềm vui và luôn được mọi người tôn trọng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. 24
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.doc