Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 19
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019
 + Đoạn 4: Chỉ trong mười năm đến 
 người cùng thời.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 b. Tìm hiểu bài: - HS đọc.
 HS đọc đoạn 1. - Mồ cơi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy 
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch 
 nhận làm con nuơi, đổi họ Bạch, được ăn 
 học. 
 HS đọc đoạn 2
- Trước khi mở cơng ti vận tải tàu thuỷ, Bạch - Năm 21 tuổi ơng làm thư kí cho một 
Thái Bưởi đã làm những cơng việc gì? hãng buơn, sau buơn gỗ, buơn ngơ, mở 
 hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
 HS đọc đoạn 3
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các 
tranh khơng ngang sức với chủ tàu người nước bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc 
ngồi như thế nào? tàu trơng nom.
 HS đọc đoạn 4
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành - Nhờ ý chí vươn lên, thất bại khơng ngã 
cơng? lịng; biết khơi dậy lịng tự hào dân tộc 
 của hành khách người Việt: ủng hộ chủ 
 táu Việt Nam, giúp phát triển kinh tế Việt 
 Nam.
 (Bạch Thái Bưởi biết tổ chức cơng việc 
 kinh doanh).
- Nội dung chính của bài ? Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 
 một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị lực 
 và cĩ ý chí vươn lên để trở thành một nhà 
 kinh doanh nổi tiếng.
 - 2 HS nhắc lại.
HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1,2
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - HS đọc.
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS nhận xét.
4. Củng cố – dặn dị
 - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch 
Thái Bưởi? KNS
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài 
Vẽ trứng.
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết: 23 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN...
 (GV bộ mơn soạn và giảng)
 2 này ta cịn cĩ cách nào khác?
- Hãy viết biểu thức thể hiện điều đĩ. - HS viết và đọc lại cơng thức.
- Vậy ta cĩ:
 a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với - HS nêu như phần bài học trong SGK.
một tổng.
HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? vào ơ trống theo mẫu.
- GV treo bảng phụ cĩ viết sẵn nội dung của - HS đọc thầm.
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức - a x ( b+ c) và a x b + a x c
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
- GV chữa bài. + 3 x (4 + 5) = 27 ; 3 x 4 + 3 x 5 = 27
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân + 6 x (2 + 3) = 30 ; 6 x 2 + 6 x 3 = 30
với một tổng:
+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu + Bằng nhau và cùng bằng 28.
thức như thế nào với nhau?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp cịn lại. - HS trả lời.
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luơn thế nào - Luơn bằng nhau.
với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng 
một bộ số?
Bài 2 a: Bài 2a: Tính giá trị của biểu thức theo 2 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? cách.
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu - HS nghe. 
thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một 
số nhân với một tổng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
 a) 36 x (7 + 3) = 36 x 10
 = 360
- GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy cách 36 x 7 + 36 x 3 =252 + 108
nào thuận tiện hơn? = 360
 - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn 
- GV viết lên bảng biểu thức b giản, sau đĩ khi thực hiện phép nhân cĩ 
 5 x 38 + 5 x 62 thể nhẩm được .
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 b)1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
cách. bài vào vở
 - 5 x 38 + 5 x 62 = 190 +310 = 500
- GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2. 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62 )
 = 5 x 100 = 500
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu 
hơn, vì sao? thức về dạng một số nhân với một tổng, 
 4 - GV yêu cầu HS vẽ vào vở những biểu tượng - HS làm việc cá nhân sau đĩ 
ban đầu về sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thảo luận.
tự nhiên sau đĩ thảo luận nhĩm để thống nhất ý 
kiến viết vào bảng nhĩm. 
HĐ 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi
 - Yêu cầu đại diện các nhĩm dán bảng phụ và - HS trình bày.
trình bày kết quả. 
+ Bài làm của các nhĩm cĩ gì giống nhau? Cĩ gì - HS so sánh và đưa ra kết 
khác nhau? luận.
 - Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến - HS nêu các câu hỏi:
vẽ sơ đồ sau đĩ GV tập hợp câu hỏi, chỉnh sửa + Nước bốc hơi trong khơng 
để phù hợp với nội dung kiến thức. khí, khi gặp khơng khí lạnh sẽ 
 tạo thành gì?
 + Cĩ phải mưa từ những đám 
 mây đen rơi xuống k?
 + Em hãy vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước 
trong tự nhiên?
+ Để trả lời các câu hỏi của các bạn theo các em - Phương pháp quan sát tranh 
chúng ta dùng phương pháp nào? ảnh.
HĐ 4: Thực hiện phương án tìm tịi và kết luận 
kiến thức
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ dự đốn vào vở trước khi - HS thực hiện.
quan sát tranh ảnh, sau đĩ quan sát tranh và vẽ 
sơ đồ đầy đủ.
- Gọi các nhĩm dán bảng phụ. - Các nhĩm dán bảng phụ và 
- GV giúp đỡ HS kết luận sơ đồ. đại diện nhĩm trình bày.
Nước bay hơi ngưng tụ thành hạt nước nhỏ à 
mây là mưa. 
- Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ trước để khắc - HS tự làm.
sâu kiến thức. 
3. Củng cố- dăn dị 
- GV hệ thống lại bài. BVMT 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
 Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết: 23 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
 I. MỤC TIÊU
 - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nĩi về ý chí, nghị lực 
của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Viết (cĩ tiếng chí) theo hai nhĩm 
nghĩa(BT1); hiểu nghĩa của từ nghị lực(BT2) điền đúng một số từ (nĩi về ý chí 
nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu 
tục ngữ theo chủ điểm đã học(BT4).
 II. CHUẨN BỊ
 6 Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. bằng bút chì vào SGK.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: nghị lực, nản - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên 
chí, quyết chí, nguyện vọng. bảng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hồn chỉnh.
Bài 4: Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 - HS thảo luận cặp đơi với nhau về ý 
câu tục ngữ. nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Giải nghĩa đen cho HS. - Lắng nghe.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng 
 thật hay giả, người phải thử thách trong 
 gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b. Nước lã mà vã nên hồ. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột 
 lỗng hoặc vữa xây nhà), từ tay khơng 
 (khơng cĩ gì) mà dựng nổi cơ đồ mới 
 thật tài ba, giỏi giang.
c. Cĩ vất vã mới thanh nhàn. + Phải vất vả lao động mới thành cơng. 
 Khơng thể tự dưng mà thành đạt, được 
 kính trọng, cĩ người hầu hạ, cầm tàn, 
 cầm lọng che cho.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng - Tự do phát biểu ý kiến.
ý nghĩa của từng câu tục ngữ. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 
 Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian 
 nan. Gian nan thử thách con người, giúp 
 con người được vững vàng, cứng cỏi 
 hơn.
 b. Nước lã mà vã nên hồ
 Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan
 Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai 
 bàn tay trắng. Những người từ tay trắng 
 mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính 
 trọng, khâm phục.
 c. Cĩ vất vã mới thanh nhàn
 Khơng dư ai dễ cầm tàn che cho
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục - Khuyên người ta phải vất vã mới cĩ 
ngữ. lúc thanh nhàn, cĩ ngày thành đạt.
4. Củng cố – dặn dị 
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được 
và các câu tục ngữ.
- Xem trước bài: Tính từ(tt)
- Nhận xét tiết học.
 8 người lao động giỏi)
- 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng.
+ Chuyện Bơ-bin-sơn ở đảo hoang mà tơi đã được 
đọc trong truyện trinh thám.
 + Chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 
2 trường đại học. Tấm gương về anh tơi đã được 
xem trong chương trình Người đương thời.
+ Chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí
HĐ 2: Kể trong nhĩm:
- HS thực hành kể trong nhĩm.
HĐ 3: Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, 
 trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể - Vài HS thi kể và trao đổi về ý 
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, 
bạn kể hấp dẫn nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dị
- ĐĐBH: Kể cho HS nghe câu chuyện Hai bàn tay.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các 
bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luơn ham 
đọc sách.
- Nhận xét tiết học.
 Mĩ thuật
 Tiết: 12 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T1)
 (GV bộ mơn soạn và giảng)
 Tốn
 Tiết: 57 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
 I. MỤC TIÊU
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
 - Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một 
 số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
 - Cần làm các bài tập 1, 3, 4.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC 
- Gọi 2HS lên bảng. Tính
 a) 102 7 + 102 3 = 102 x (7+3)
 = 102 x 10
 = 1020 
 10 Bài giải
 CII: Số giá để trứng cịn lại sau khi bán 
 là:
 40 -10 = 30 (Giá)
 Số quả trứng cịn lại là:
 175 x 30 = 5 250 (quả)
 Đáp số : 5 250 quả
Bài 4: Bài 4: Tính và so sánh giá trị biểu thức:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào 
- HS tự làm bài và nêu miệng. vở.
 (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
- GV nhận xét. 7 x 3 - 5 x 3 = 21-15 = 6
- Giá trị của hai biểu thức như thế nào với - Bằng nhau. 
nhau? 
3. Củng cố – Dặn dị
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu 
với một số.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập.
 Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2018
 Tập đọc
 Tiết: 24 VẼ TRỨNG
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi, Vê-rơ-ki-ơ); bước 
 đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo(nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
 - Hiểu nội dung: Nhờ khổ cơng rèn luyện Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi đã trở thành 
 một hoạ sĩ thiên tài(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định HS hát
2. KTBC - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu 
- KT bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và trả hỏi theo yêu cầu.
lời nội dung.
- Nhận xét.
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn: 
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn(3 lượt HS - 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.
đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được 
từng HS. như ý.
 12 - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Người tìm 
đường lên các vì sao.
 Anh văn
 Tập làm văn
 Tiết: 23 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài khơng mở rộng) 
 trong bài văn kể chuyện(mục I và BT1, BT2 mục III).
 - Bước đầu viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng và 
 khơng mở rộng (BT3, mục III).
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ viết sẵn kết bài “Ơng trạng thả diều” theo hướng mở rộng và 
 khơng mở rộng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC
 - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp mà em đã làm - 4 HS thực hiện.
ở tiết trước.
 - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
b. Hướng dẫn: Bài 1, 2:
Bài 1, 2: - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ơng + HS1: Vào đời vuađến chơi diều.
trạng thả diều”. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và + HS2: Sau vì nhà nghèođến nước 
tìm đoạn kết chuyện. Nam ta.
 - Gọi HS phát biểu. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân 
Hỏi: + Bạn nào cĩ ý kiến khác? đoạn kết bài trong truyện.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé 
 thả diều đỗ Trạng nguyên. Đĩ là Trạng 
 nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.
 - Đọc thầm lại đoạn kết bài.
Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhĩm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi nhĩm đơi để cĩ lời đánh giá hay.
dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền cĩ ý chí, 
 nghị lực và ơng đã thành đạt.
 + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy 
 của ơng cha ta từ ngàn xưa; “cĩ chí thì 
 nên”
 14 I. MỤC TIÊU
 - Vận dụng tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một 
 tổng( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 
 - Cần làm các bài tập 1(dịng1), 2 a;b(dịng 1), 4 (chỉ tính chu vi).
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 8 (12 2) 
- Kiểm tra vở BT của HS. C1: 8 (12 2) C2: 8 (12 2) 
- Nhận xét. = 8 x 10 = 8 x 12 – 8 x 2 
2. Bài mới = 80 = 96 – 16 
a. Giới thiệu bài: = 80 
b. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Bài 1:
 - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đĩ cho HS a) 135 x(20 + 3) b) 642 x (30 - 6)
cả lớp tự làm bài ở dịng 1. = 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 - 642 x6
 - Nhận xét. = 2700 + 405 = 19260 - 3852
 = 3105 = 15408
Bài 2: Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS tự làm. a. 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) = 134 x 20
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để = 2680
kiểm tra bài của nhau. - 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360
 - 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) 
- Nhận xét, đánh giá. = 294 x 10 = 2940
 b. Tính theo mẫu:
 - 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3+ 97) 
 = 137 x 100 = 13700
 - 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) 
 = 428 x 10 = 4280
Bài 4: Làm việc cả lớp. Bài 4:
- Cho HS đọc đề tốn. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- GV yêu cầu HS cả lớp tính chu vi. Bài giải
 Chiều rộng của sân vận động là:
 180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi của sân vận động là:
- GV nhận xét. (180 + 90) x 2 = 540 (m)
3.Củng cố- dặn dị Đáp số: 540 m 40.0
- GV hệ thống lại bài. 
- Nhận xét giờ học.
- Tiết sau: Nhân với số cĩ hai chữ số.
 Lịch sử
 Tiết: 12 CHÙA THỜI LÝ
 (GV bộ mơn soạn và dạy)
 16 + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ 
 hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, 
 trắng nhất.
- Kết luận: Cĩ 3 cách thể hiện mức độ của đặc - Lắng nghe.
điểm, tính chất.
+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+ Thêm các từ : rất, quá ,lắm, vào trước hoặc 
sau tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh.
- Hỏi: Cĩ những cách nào thể hiện mức độ của - Trả lời theo ý hiểu của mình.
đặc điểm tính chất?
HĐ 2: Ghi nhớ:
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, 
hiện. cao nhất, cao hơn, thấp hơn
 HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1: Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những 
 từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, 
 tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhật xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng.
Bài 2: Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm 
 được vào phiếu.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc - 2 nhĩm dán phiếu lên bảng và đọc các 
các từ vừa tìm được. từ vừa tìm được.
- Gọi HS nhĩm khác bổ sung. - Bổ sung những từ mà nhĩm bạn chưa 
 cĩ.
 - Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ 
 đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chĩt, đỏ 
 chĩi, đỏ choét, đỏ chon chĩt, đỏ tím, đỏ 
 sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn
 - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và 
 trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ 
 lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vơ 
 cùng,
 - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ 
 hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,
 - Cao cao, cao vút, cao chĩt vĩt, cao vời 
 vợi, cao vọi,
 - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao 
 18 Bài 2:
 a. Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền - 1 HS đọc thành tiếng.
vào một chỗ trống. - Các nhĩm lên thi tiếp sức.
 - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS - Chữa bài.
nhĩm khác, nhận xét đúng/ sai. - Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, 
 truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi,
3. Củng cố – dặn dị
- GV hệ thống lại bài: Ca ngợi tinh thần vượt mọi 
khĩ khăn, gian khổ, hy sinh để hồn thành nhiệm 
vụ của các chú bộ đội và cơng an (QPAN)
 - Nhận xét tiết học.
 - Tiết sau. Người tìm đường lên các vì sao.
 Thể dục
 Tiết: 24 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN...
 (GV bộ mơn soạn và giảng)
 Tốn
 Tiết: 59 NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách nhân với số cĩ hai chữ số.
 - Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ hai chữ số.
 - Cần làm các bài tập 1(a,b,c),3
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.KTBC
 - Gọi HS lên bảng làm bài. Tính bằng hai cách:
 - Kiểm tra vở ghi của một số HS. 9 (12- 2) 
 C1: = 9 x 10 C2: = 9 x 12- 9 x 2
 = 90 = 108 - 18
 - GV nhận xét. = 90
 2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn:
 VD: Phép nhân 36 x 23
 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đĩ yêu - HS tính:
 cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng 36 x 23 = 36 x (20 +3)
 để tính. = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu? 36 x 23 = 828
 20 - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ 
 (khoảng 12 câu).
 ĐĐBH: Giáo dục cho HsS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ giàu lịng nhân 
 ái,hết lịng vì dân, vì nước
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định - HS hát
 2. KTBC
 - Kiểm tra giấy bút của HS. 
 3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài:
 b. Nội dung:
 - GV treo bảng phụ đề bài: Kể lại câu - HS đọc đề bài.
 chuyện "Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca" bằng 
 lời của cậu bé An-đrây-ca. 
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của 
 đề, gạch chân những từ trọng tâm.
 + Bài văn kể chuyện gơm mấy phần? - Gồm 3 phần.
 + Đĩ là những phần nào? - Mở bài, thân bài và kết bài.
 - Gọi HS đọc dàn ý vắn tắt trên bảng. - HS đọc.
 - GV nhắc nhở HS kể với lời kể chân thực, - Lắng nghe.
 tự nhiên.
 - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết bài.
 - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS.
 - Thu bài và chấm 1/3 số bài, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dị
 ĐĐBH: Kể cho HS nghe câu chuyện Chiếc 
 áo ấm.
 - Nêu nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn kể chuyện
 Tốn
 Tiết: 60 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được nhân với số cĩ hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài tốn cĩ phép nhân với số cĩ hai chữ số.
 - Cần làm các bài: 1, 2 (cột 1,2), 3 
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. a) 61 32 b) 79 25 c) 157 14
 22 Đạo đức
Tiết: 12 HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ 
 (GV bơ mơn soạn và dạy)
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 12
 KẾ HOẠCH TUẦN 13
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 12.
 - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 13. 
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Tổng kết
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Chuyên cần: + Cĩ phép
 + Khơng phép.
 + Vệ sinh: - Vệ sinh trương, lớp.
 + Trang phục: - Bỏ áo vào quần..
 - Khăn quàng
 - Măng non
 + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
2. Nhận xét chung 
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh cĩ thành tích tốt 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.
 - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS cịn ..
HCKT-KN. ..
 - Tinh thần hợp tác trong lao động. ..
 - Ý thức chấp hành luật giao thơng. - Nhắc nhở, động viên những HS cịn 
 - Việc thực hiện nội quy học sinh. chậm tiến bộ trong học tập.
 ..
 ..
3. Phương hướng và biện pháp thực 
hiện tuần 13
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt.
hiện. - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Phụ đạo HS cịn HCKT-KN.
 - Thực hiện đúng ATGT. 
 24 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc