Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng + Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 thả diều”? tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng lời câu hỏi. bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. Giảng: Khoa thi. - Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn còn nhỏ mà đã có tài. khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ - Lắng nghe. có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. - Nêu nội dung chính của bài. + Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - 4 HS đọc. - Nhận xét theo giọng đọc của HS. 4. Củng cố – dặn dò - Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? Giáo dục: Có ý thức vượt khó trong học tập. - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết: 21 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN... (GV bộ môn soạn và giảng) Toán Tiết: 51 NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. MỤC TIÊU 2 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên ngay kết quả của phép chia như thế nào? phải số đó. - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu: 70 : 10 70 : 10 = 7 140 : 10 140 : 10 = 14 2170 : 10 2170 : 10 = 217 7 800 : 10 7 800 : 10 = 780 *Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, *Kết luận: - GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, 1000, ta có thể viết ngay kết quả của phép chữ số 0 vào bên phải số đó. nhân như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, cho 10, 100, 1000, ta có thể viết ngay kết quả chữ số 0 ở bên phải số đó. của phép chia như thế nào? HĐ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1a (cột 1,2) (b cột 1,2) Bài 1: - Lớp nhận xét. - Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc nối tiếp. a. 18x10 =180 ; 82x100=8200 18x100 = 1800 ; 75x1000=75000 18x1000 =18000 ; 19x10 =190 b. 9000:10 = 900 ; 6800:100 = 68 - GV nhận xét, đánh giá. 9000:100 = 90 ; 420:10 = 42 9000:1000 = 9 ; 2000:1000 = 2 Bài 2 Bài 2: 3 dòng đầu. - GV viết lên bảng 300 kg = tạ - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. +100 kg bằng bao nhiêu tạ? 100 kg = 1 tạ. + Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300:100 = 3 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Vậy 300 kg = 3 tạ. bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm tiếp 3 dòng đầu. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ - Lớp nhận xét, GV nhận xét. 300 tạ = 30 tấn 3. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại cách nhân nhẩm - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Tính chất kết hợp của phép nhân. Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU 4 + Nước ở ba dạng lỏng , đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau ? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại ? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ? + Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau? 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách Từ việc suy đoán của học sinh do các cá khác nhau, GV để các em tiến hành Làm nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp các thí nghiệm mà các em đề xuất, có thể thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi các thí nghiệm mà các em đề xuất mang hướng dẩn HS so sánh sự giống nhau và lại kết quả như mong đợi, củng có thể khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó không đem lại kết quả nào. Vì vậy, nếu giúp các em đề xuất các câu hỏi liên các thí nghiệm do các em đề xuất không quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu sự đem lại câu trả lời cho các câu hòi. tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí VD: Học sinh có thể nêu ra các câu hỏi liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, khí và rắn như: - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể: lỏng , khí, rắn) VD: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trã lời 3 câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào - Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, vở ghi chép khoa học trước khi làm thí một thời gian sau cục đá tan chải thành nghiệm nghiên cứu với các mục: câu hỏi nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. để có kết quả mong đợi) (quá trình nước - GV nên gợi ý để các em làm các thí chuyển từ thể rắn sang thể lỏng). nên yêu nghiệm như sau: cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước. + Để trả lời câu hỏi: khi nào thì nước ở + Quá trình nước chuyển thành thể lỏng thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược thành thể rắn: GV sử dụng cách tạo ra đá lại ? GV có thể sử dụng thí nghiệm. từ nước bắng cách tạo ra hổn hợp 1/3 - Lưu ý: trong quá trình tạo ra đá, GV muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). sau đó nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho đá rơi vào ống nghiệm. yêu cầu học sinh ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước lưu ý phải để yên một thời gian để nước trong ống nghiệm để theo dỏi được nhiệt ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. lưu ý: độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở 6 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà tìm hiểu trước bài“ mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra ?” Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết: 21 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU GT: Không làm BT 1 - Nắm được một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành(2,3) trong SGK. II. CHUẨN BỊ - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - HS hát 2. KTBC + Động từ là gì? Cho ví dụ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. vở nháp. - Nhận xét chung. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ các nhóm khác. - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng. b. Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn. - Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của - Tại sao chỗ trống này em điền từ: đã, sắp, từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra. sang? Bài 3: Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng. 8 quắp, - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1: Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể - HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận nhóm. xét và góp ý cho bạn. HĐ 2: Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Các tổ cử đại diện thi kể. - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. -Nhận xét từng HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp toàn bộ câu - 4 HS tham gia kể. chuyện. - GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các công đó? tiêu chí đã nêu. - Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS. HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện: - Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí. - Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. + Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập. - Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương - Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân sống. mình bị tàn tật. 3. Củng cố – dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. - Nhận xét tiết học. 10 (a x b) x c = a x (b x c). - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi - HS nghe giảng. kết luận và công thức về tính chất kết hợp của - 3 HS nhắc lại phép nhân lên bảng. HĐ 3.Luyện tập, thực hành: Bài 1a: Bài 1a. - GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4 - GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? - Có dạng là tích có ba số. - Có những cách nào để tính giá trị của biểu - Có hai cách: HS nêu. thức ? - HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài hai cách. của nhau. a. 4 x 5 x 3 Cách 1: 4x5x3 = (4x5) x3 = 20 x 3 = 60 Cách 2: 4x5x3 = 4 x ( 5x3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 Cách 1: 3x5x6 = (3x5) x 6 = 15 x 6 = 90 Cách 2: 3x5x6 = 3x ( 5 x6 ) - GV nhận xét. = 3 x 30 = 90 Bài 2 a Bài 2a: - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách - GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 thuận tiện nhất. - Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách. - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một cách: 13 x 5 x 2 =(13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 - GV chữa bài. 13 x 5 x 2=13 x(5 x 2) = 13 x 10 = 130 3. Củng cố- Dặn dò - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ sô 0. Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2018 Tập đọc Tiết: 22 CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS - Có ý thức vượt khó trong học tập. II. CHUẨN BỊ 12 - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.! - Thua keo này/ bày keo khác. - Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. - Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai. - Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo. - Thất bại là mẹ thành công. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố dụ về biểu hiện một HS không có ý chí. gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. *Những biểu hiện của HS không có ý chí: - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - HS tự do phát biểu. KNS + Các câu tục ngữ khuyên chúng ta cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - Ghi nội dung chính của bài. Nội dung: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - HS nhắc lại. HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS nhắc lại. - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Vài HS thi đọc - HS nhẩm thuộc lòng từng câu theo hình thức - Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục hàng ngang. ngữ theo đúng vị trí của mình. - Cho HS đọc thuộc lòng. - Vài HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét về giọng đọc. 4. Củng cố – dặn dò - Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Tiết sau: “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. - Nhận xét tiết học. 14 chọn. - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí - Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn vươn lên. đề tài trao đổi. + Nhân vật của các bài trong SGK. Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê + Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,Niu- tơn(cậu bé Niu-tơ),TrầnNguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng) - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. - Một vài HS phát biểu. + Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo - Gọi HS đọc gợi ý 2. Nguyễn Ngọc kí. - Gọi 1 HS làm mẫu về nhân vật và nội dung trao - 1 HS đọc thành tiếng. đổi. *Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí. + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn - Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ khác thường). nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận. + Nghị lực vượt khó. - Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cứng đờ, không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng. + Sự thành đạt. - Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. *Vídụ: về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn - Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo khác thường). mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ. + Nghị lực vượt khó. - Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không + Sự thành đạt. nản chí. - Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tậu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế. - Gọi HS đọc gợi ý 3. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. + Là bố em/ là chị em/ + Người nói chuyện với em là ai? + Em gọi bố/ xưng con.Chị/ xưng em. + Em xưng hô như thế nào? + Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với chị khi hai chị em đang trò 16 - 20 bằng 2 nhân mấy? - 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện - Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? vào giấy nháp. 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - GV hỏi: 2648 là tích của các số nào? - 1324 x 20 = 26 480. - Nhận xét gì về số 2648 và 26480? - 2648 là tích của 1324 x 2. - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta - HS nghe giảng. chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: - 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20. 123 x 30 123 x 30 = 3690 4578 x 40 4578 x 40 = 183120 - GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. - HS đọc phép nhân. - GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của - HS nêu: 230 = 23 x 10. một số nhân với 10. - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích - HS nêu: 70 = 7 x 10. của một số nhân với 10. - Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức giấy nháp: (23 x 10) x (7 x 10). (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - GV: 161 là tích của các số nào? - 161 là tích của 23 x 7 - Nhận xét gì về số 161 và 16100? - 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải. - Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ? - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 - Có hai chữ số 0 ở tận cùng. có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ? 18 II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - HS hát - 2 HS lên bảng viết. 2. KTBC - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý - Nhận xét bài của bạn trên bảng theo nghĩa cho động từ. các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét chung. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: - 2 HS đọc chuyện. HĐ 1: Nhận xét: - 1 HS đọc. 1. Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ác-boa. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi - Gọi HS đọc phần chú giải. tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. + Câu chuyện kể về ai? - 1 HS đọc yêu cầu. 2. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Lắng nghe. - Kết luận các từ đúng. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu trắng phao. - Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám. c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn: nhỏ. - Vườn nho: con con. - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông hiền hoà. Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo. - Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là - 1 HS đọc thành tiếng. tính từ. 3. GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho bảng. từ đi lại. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi. - Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? - Lắng nghe. 20 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm chúng mình có phép lạ. theo. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - 3 HS đọc thành tiếng. + Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái + GV tóm tắt: Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới ngọt. trở nên tốt đẹp hơn. HĐ 2: Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và - HS viết bảng con. luyện viết. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc - HS nhớ- viết chính tả: thành, trong ruột, - Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: - Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Giữa 2 khổ c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: thơ để cách một dòng. Bài 2a: Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp - Yêu cầu HS tự làm bài. làm vào vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. sang - xíu- sức – sức sống - sáng. - Gọi HS đọc bài thơ. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Yêu cầu HS tự làm bài. b. Xấu người đẹp nết c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể - Gọi HS nhận xét, chữa bài. d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao - GV giải nghĩa một vài câu. Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 3. Củng cố – dặn dò - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - 2 HS đọc lại bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực. Thể dục Tiết 22: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN... (GV bộ môn soạn và giảng) Toán Tiết 54: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU - Biết đề - xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. 22 -Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. - GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có diện - Là 100cm2 tích là bao nhiêu? - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao - Là 1dm2 nhiêu? - Vậy 100cm2 = 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm 2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. - GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích - HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1dm2. 1cm x 1cm 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Bài 1: - GV viết các số đo diện tích có trong đề bài - HS thực hành đọc các số đo diện tích có và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đơn vị là đề-xi-mét vuông đọc trước lớp. 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2. - HS cả lớp làm vào vở Bài 2: Bài 2: - Yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. - 3 HS lên bảng làm bài. + 812 dm2 + 1969dm2 + 2812 dm2 - GV chữa bài. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Bài 3: Bài 3: - GV yêu cầu HS tự điền 1dm2 =100cm2 1997 dm2 = 199700 cm2 100cm2 = 1dm2 9900cm2 = 99dm2 48 dm2 =4800 cm2 - Nhận xét, đánh giá. 2000cm2 = 20 dm2 3. Củng cố- Dặn dò - HS nhắc lại mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - Nhận xét tiết học. - GV tổng kết giờ học và chuẩn bị bài sau: Mét vuông. Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2018 Tâp làm văn Tiết: 22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU Giảm tải câu hỏi 3 phần luyện tập. - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện(nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học (BT1, BT2, mục III). ĐĐHCM: Cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước. II. CHUẨN BỊ 24 định kể. + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. HĐ 2: Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. HĐ 3: Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp + Cách a: Là mở bài trực tiếp. theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những + Cách b, c, d: là mở bài gián tiếp cách mở bài nào? Vì sao em biết? - Lắng nghe. - Gọi HS phát biểu. - 1 HS đọc cách a, 1 HS đọc cách b. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. + Cách a là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). + Cách b là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. HS cả - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện Hai dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. bàn tay mở bài theo cách nào? - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu - Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn mở bài trực tiếp: kể nhanh sự việc ở chỉnh. đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn - GV nhận xét, đánh giá. có một người bạn tên là Lê. ĐĐHCM: Giáo dục HS biết ơn Bác và học tập về nghị lực vượt qua mọi khó khăn. 3. Củng cố – dặn dò - Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? Cho ví dụ. - Tiết sau: Kết bài trong văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 55 MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100 dm2 Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 . - Cần làm các bài 1, 2(cột 1), 3. II. CHUẨN BỊ - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 26 - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo nhau. vừa viết. Bài 2: Bài 2: cột 1. - GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài ở cột 1. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 1m2 = 100 dm2 100dm2 = 1m2 1 m2 = 10000cm2 - GV nhận xét, đánh giá. 10000cm2 = 1m2 Bài 3: Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Dùng hết 200 viên gạch. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. + Là diện tích của 200 viên gạch. Giải Diện tích của một viên gạch là: 30cm2 x 30cm2 = 900(cm2) Diện tích của căn phòng là: 900cm2 x 200 = 180000(cm2) 180 000cm2 = 18m2. - GV nhận xét. Đáp số: 18 m2 3. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Nhân một số với một tổng. Đạo đức Tiết: 11 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I (GV bô môn soạn và dạy) Sinh hoạt lớp Tiết: 11 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 11 KẾ HOẠCH TUẦN 12 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. - Nhắc nhở HS chuẩn bị tốt bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Chuyên cần: + Có phép. + Không phép... + Vệ sinh: - Vệ sinh trương, lớp.. + Trang phục: - Bỏ áo vào quần... - Khăn quàng 28
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc