Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

doc 22 Trang Bình Hà 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019
 kẻ yếu lòng nghĩa hiệp, ghét áp bọn Nhện.
 bức, bất công, bênh vực 
 chị Nhà Trò yếu đuối.
 Người ăn xin Tuốc-ghê- Ca ngợi cậu bé có tấm Tôi (chú bé), ông lão 
 nhép lòng nhân hậu biết đồng ăn xin.
 cảm, thương xót trước nỗi 
 bất hạnh của ông lão ăn 
 xin nghèo khổ.
 Bài 2: Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm 
 như yêu cầu. được.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Đọc đoạn văn mình tìm được.
 - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Chữa bài 
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn - Mỗi đoạn 3 HS đọc.
 văn đó.
 - Nhận xét khen những HS đọc tốt.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: - Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
 Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm 
 chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi 
 ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi 
 cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: - Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh 
 vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình:
 Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, 
 mẹ em phải vay lương ăn của bọn 
 nhện đến Hôm nay bọn chúng chăng 
 tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt 
 cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, 
 bênh vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn 
 bênh vực kẻ yếu phần 2):
 Từ tôi thét:
 - Các người có của ăn của để, béo múp, 
 béo míp đến có phá hết các vòng vây 
- Nhận xét. đi không?
3. Củng cố – dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS kiểm 
tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. 
 Thể dục
 Tiết: 19 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 2 tam giác ABC.
Bài 3: Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có - HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu 
cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng các bước vẽ.
bước vẽ của mình. 
- GV nhận xét. 
 D C
 A 3cm B
Bài 4a: Làm việc cả lớp Bài 4a: 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có - 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm 
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - HS vừa vẽ trên bảng nêu.
 A B
 4cm
 D C
3. Củng cố- Dặn dò 6cm 
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài 
sau. Luyện tập chung.
 Khoa häc
 Tiết: 19 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T2)
 I. MỤC TIÊU
 Ôn tập về các kiến thức
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và 
 các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 - Dinh dưỡng hợp lý; Phòng tránh đuối nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Hình SGK
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị 
 2. Bài mới
 4 2. Giới thiệu bài
3. Viết chính tả
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
chính tả và luyện viết.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai 
chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc 
kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
kiến. 
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
 a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
chơi đánh trận giả?
b.Vì sao trời đã tối, em không về? Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác 
 khi chưa có người đến thay.
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo 
gì? trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em 
 bé hay của em bé.
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu - Không được, trong mẫu truyện trên có 2 
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé 
ngang đầu dòng không? Vì sao? với người khách trong công viên và cuộc 
 đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi 
 trận giả là do em bé thuật lại với người 
 khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép 
 để phân biệt với những lời đối thoại của 
 em bé với người khách vốn đã được đặt 
 sau dấu gạch ngang đầu dòng.
 Bài 3: Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
 - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
 xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm 
 khác nhận xét bổ sung.
 - Kết luận lời giải đúng. - Sửa bài 
 Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ
 1. Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh.
 Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ.
 - Trường Sơn.
 6 - Kết luận lời giải đúng.
 - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Chữa bài. 
 - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo giọng - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc 
đọc các em tìm được. một truyện).
 - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
 Phiếu đúng:
 Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
 1. Một người chính Ca ngợi sự chính -Tô HiếnThành Thong thả, rõ ràng. Nhấn 
 trực trực, thanh liêm, -Đỗ thái hậu giọng ở những từ ngữ thể 
 tấm lòng vì dân vì hiện tính cách kiên định, 
 nước của Tô Hiến khảng khái của Tô Hiến 
 Thành –vị quan Thành.
 nổi tiếng cương 
 trực thời xưa.
 2. Những hạt thóc Ca ngợi chú bé - Cậu bé Chôm Khoan thai, chậm rãi, 
 giống Chôm trung thực, - Nhà vua cảm hứng ca ngợi. Lời 
 dũng cảm, dám nói Chôm ngây thơ, lo lắng. 
 lên sự thật. Lời nhà vua khi ôn tồn, 
 khi dõng dạc.
 3. Nỗi dằn vặt của Nỗi dằn vặt của - An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động.
 An-đrây-ca An-đrây-ca Thể - Mẹ An-đrây-
 hiện trong tình yêu ca
 thương, ý thức 
 trách nhiệm với 
 người thân, lòng 
 trung thực, sự 
 nghiêm khắc với 
 lỗi lầm của bản 
 thân.
 4. Chị em tôi. Khuyên HS không - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, 
 nói dối vì đó là - Cô em thể hiện đúng tính cách, 
 tính xấu làm mất - Người cha cảm xúc của từng nhân 
 lòng tin, sự tôn vật. Lời người cha lúc ôn 
 trọng của mọi tồn, lúc trầm buồn. Lời 
 người đối với mình cô chị khi lễ phép, khi 
 tức bực. Lời cô em lúc 
 hồn nhiên, lúc giả bộ 
 ngây thơ.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
 - Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
 - Dặn về ôn lại bài..
 - Nhận xét tiết học.
 8 - GV nhận xét. - HS lên bảng làm
Bài 3b (làm việc cả lớp) Bài 3b:
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - HS quan sát hình.
- GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông - Có chung cạnh BC.
BIHC có chung cạnh nào?
- Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào? - Cạnh HD vuông góc với AD; BC; IH.
Bài 4: Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật - Biết được số đo chiều rộng và chiều 
chúng ta phải biết được gì ? dài của hình chữ nhật.
- Bài toán cho biết gì? - Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều 
 dài hơn chiều rộng là 4 cm.
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là - Biết được tổng của số đo chiều dài và 
biết được gì ? chiều rộng.
- Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết 
không ? Dựa vào cách tính nào để tính? tổng và hiệu của hai số đó ta tính được 
 chiều dài và chiều rộng của hình chữ 
 nhật.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (16 – 4) : 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 6 = 60 (cm2)
- GV nhận xét. Đáp số: 60 cm2
3. Củng cố- Dặn dò
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài: Nhân với số có 
một chữ số.
 Thứ tư, ngày 07 tháng 11năm 2018
 Tập đọc
 Tiết: 20 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (tiết 4)
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán 
 Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, 
 Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). 
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
 - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
 10 - Trâu buột ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS. - Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành 
 đùm là rách.
 - Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột 
 ngựa.
 - Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm 
Bài 3: chất đói cho sạch, rách cho thơm.
- Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng - 1 HS đọc thành tiếng.
của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
dụ về tác dụng của chúng.
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và 
dấu hai chấm.
 Dấu câu Tác dụng
a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc 
 đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch 
 đầu dòng.
b. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc 
 đến.
 Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước 
 dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm.
 - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
 - Gọi HS lên bảng Ví dụ:
viết ví dụ: 1. Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
 2. Mẹ em hỏi:
 - Con đã học xong bài chưa?
 3. Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía
 4. Mẹ em thường gọi em là “cún con”
 5. Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm 
 vui lòng ông bà cha mẹ”.
4. Củng cố -dặn dò
- GV hệ thống lại 
bài.
- Tiết sau: Ôn tập 
GHKII (Tiết 5).
- Nhận xét tiết học.
 Anh văn 
 Tập làm văn
 Tiết: 19 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (tiết 5)
 I. MỤC TIÊU 
 12 đẹp.
4. Đôi giày ba Văn xuôi Chị phụ trách quan tâm tới ước Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 
ta màu xanh mơ của cậu bé Lái, làm cho 1-hồi tưởng): vui, nhanh 
 cậu xúc động và vui sướng đến hơn (đoạn 2- niềm xúc 
 lớp với đôi giày được thưởng. động vui sướng của cậu bé 
 lúc nhận quà).
5. Thưa chuyện Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ Giọng Cương: Lễ phép, 
với mẹ rèn để kiếm sống giúp gia đình nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: 
 nên đã thuyết phục mẹ để mẹ lúc ngạc nhiên. Lúc cảm 
 thấy nghề nghiệp nào cũng động, dịu dàng.
 đáng quý.
6. Điều ước của Văn xuôi Những ước muốn tham lam Khoan thai.
vua Mi-đát. không mang lại hạnh phúc cho Đổi giọng linh hoạt phù 
 con người. hợp với tâm trạng thay đổi 
 của vua: từ phấn khởi, thoả 
 mãn sang hoảng hốt, khẩn 
 cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni-
 dốt phán: Oai vệ.
 Bài 3: 
 - Tiến hành tương tự bài 2:
 Nhân vật Tên bài Tính cách
 - Nhân vật “tôi”- chị phụ Đôi giày ba ta màu - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang 
 trách. xanh thang. Quan tâm và thông cảm với 
 ước muốn của trẻ.
 - Lái - Hồn nhiên, tình cảm, thích được 
 mang giày đẹp.
 - Cương. Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi 
 làm để kiếm tiền giúp mẹ.
 - Mẹ Cương - Dịu dàng, thương con.
 - Vua Mi-đát Điều ước của vua Mi- - Tham lam nhưng biết hối hận.
 - Thần Đi-ô-ni-dốt đát. - Thông minh, biết dạy cho vua 
 Mi-đát một bài học.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều 
 gì?
 - GD: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm 
 cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì 
 quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.
 - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, từ đơn từ phức, từ ghép và từ 
 láy, danh từ, động từ.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
 14 chuồn ch uôn ngang
 bay ch ay huyền
b. Tiếng có đủ âm giờ b ơ huyền
đầu, vần và thanh là gi a
 l
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
 + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví 
 dụ: ăn
 + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có 
 nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi 
 nhà
 + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có 
 âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long 
 lanh, lao xao,
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ 
 vào giấy nháp.
 - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi 
 loại 1 từ.
 - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
 - Kết luận lời giải đúng.
 Từ đơn Từ ghép Từ láy
Dưới, tầm, cánh(chú, là, luỹ, Bây giờ, khoai nước, 
tre, xanh, trong, bờ, ao, tuyệt đẹp(hiện ra, ngược Chuồn chuồn, rì rào, thung 
những, gió, rồi, cảnh, còn, xuôi, xanh trong, cao vút.) thăng(rung rinh.
tầng)
 Bài 4: Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
 +Thế nào là danh từ? Cho ví dụ. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, 
 vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). 
 Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
 + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên 
 - Tiến hành tương tự bài 3. tĩnh,
 Danh từ Động từ
Tầm, cánh, chú (chuồn, tre, gió, bờ ao, Rì rào, rung rinh, hiện ra (gặm, bay, ngược 
khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, xuôi,.)
đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, 
thuyền, mây.)
 3. Củng cố – dặn dò
 - GD HS biết cách dùng từ.
 - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. 
 - Nhận xét tiết học.
 16 sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
SGK. Vậy 241 324 x 2 = 482 648
* Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ) - HS đọc: 136 204 x 4.
- GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép làm bài vào bảng con.
tính. 
- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu - HS nêu các bước như trên.
HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân 
của mình.
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực 
 hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào 
 vở
 a. 341231 214325
 x 2 x 4
 682 462 857300
 b. 512130 ; 1231608
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, - HS trình bày cách thực hiện trước lớp. 
trình bày cách tính của phép tính mà mình đã 
thực hiện.
- GV nhận xét.
Bài 3a Bài 3a:
- GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
bài. bài vào vở.
- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính a. 321475+423507x2 = 321475 + 847014
theo đúng thứ tự. = 1168489
 843275 - 123568x 5 = 843 275 – 617 840
 = 225 435
3.Củng cố- Dặn dò
- GV tổng kết giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của 
phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2018
 Tập làm văn
 Tiết: 20 NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 (Thống nhất kiểm tra theo đề của trường)
 Toán
 Tiết: 50 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
 18 giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4? - Giá trị của biểu thức a x b và b x a 
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế đều bằng 20.
nào so với giá trị của biểu thức b x a? - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng 
 - Ta có thể viết a x b = b x a. giá trị của biểu thức b x a.
 - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai - HS đọc: a x b = b x a.
tích a x b và b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b 
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhưng vị trí khác nhau.
nhau thì ta được tích nào? - Ta được tích b x a.
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không?
 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một - Không thay đổi.
tích thì tích đó như thế nào? - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một 
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời tích thì tích đó không thay đổi.
ghi kết luận và công thức về tính chất giao 
hoán của phép nhân lên bảng.
HĐ 3: Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: c. Bài tâp:
 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào .
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc. a. 4 x 6 = 6 x 4 
 - Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài, lớp làm 
vào vở. 207 x 7 = 7 x 207
 - Lớp nhận xét- GV nhận xét, đánh giá. b. 3 x 5 = 5 x 3 
 Bài 2a,b: 2138 x 9 = 9 x 2138
 - GV nêu yêu cầu bài. Bài 2: Tính:
 - Gọi HS lên bảng làm bài – Lớp làm bảng. a. 1357 x 5 = 6785
 7 x 853 = 5971
 b. 40263 x 7 = 281841
 - Lớp nhận xét- GV nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò 5 x 1326 = 6630
 - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy 
tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - 2 HS nhắc lại trước lớp.
- Nêu ví dụ về hai biểu thức có giá trị bằng 
nhau. - 2 HS lần lượt nêu.
- GV nhận xét – khen.
- Tiết sau: Nhân với 10, 100, 100...
 Đạo đức
 Tiết:10 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2)
 (GV bộ môn soạn và giảng)
 Sinh hoạt lớp
 Tiết: 10 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 10
 KẾ HOẠCH TUẦN 11
 I. MỤC TIÊU
 20 - Tổng kết, đánh giá: MC và khán giả - Bình chọn bài thơ, người đọc thơ hay 
bình chọn bài thơ hay nhất, người đọc nhất. Vỗ tay hoan hô đội thắng.
thơ hay nhất. 
 KÝ DUYỆT
 22

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc