Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 56, Bài 49: Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương

doc 7 Trang tailieuhocsinh 109
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 56, Bài 49: Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 56, Bài 49: Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 56, Bài 49: Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương
 . Người Pôlinêdiêng có môi dày, da 
ngăm đen
Người Úc (Ô-xtra-lô-it): sống trên 
khắp lục địa, nói nhiều ngôn ngữ khác 
nhau
 Hướng dãn của giáo viên NỘI DUNG CHÍNH
 Hoạt động 2: 2. Kinh tế:
 Các em đọc mục 2 sgk.
? Thiên nhiên Châu đại Dương có ảnh - Trình độ phát triển kinh tế rất không 
hưởng như thế nào đến sự phát triển đồng đều.
kinh tế Châu đại Dương + Nước phát triển: Ôxtrâylia và Niudilân.
? Dựa vào bảng số liệu kết hợp với +Các quần đảo là những nước đang phát 
nộidungở sgk. Nêu sự khác biệt về triển.
kinh tế Ôxtrâylia và Niudilân với các - Các ngành kinh tế:
quần đảo còn lại? * Ôxtrâylia và Niudilân:
 ( Nhiều tiềm năng phát triển công - Nông nghiệp: Trồng lúa mì, chăn nuôi 
nghiệp, khai thác thuỷ sản, du lịch, có bò, cừ để xuất khẩu.
nhiều khoáng sản). - Công nghiệp: Khai khoáng, chế tạo 
? Các em quan sát vào hinh 49.3. Nêu máy, dệt, chế biến thực phẩm.
các ngành kinh tế phát triển nhất của * Các quần đảo.
các nhóm nước phát triển và đang phát - Nông nghiệp: Trồng dừa, ca cao, cà 
triển?. phê, chuối.
 - Khai khoáng, hải sản, gỗ.
 - Công nghiệp chế biến thực phẩm là 
 ngành quan trọng nhất.
 * Du lịch: có vai trò quan trọng trong nền 
 kinh tế của nhiều nước.
 Chăn nuôi bò lấy sữa
 2 Chương x: CHÂU ÂU
 Tiết 59. Bài 51:
 THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I. Mục tiêu bài học.
 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải:
 - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ.
 - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của 
Châu Âu.
 2.Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên châu Âu để trình bày đặc điểm tự 
nhiên châu Âu.
 3.Thái độ:
 - Có ý thức khám phá tìm tòi thiên nhiên qua nội dung bài học.
II. Nội dung: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
 Hoạt động 1: 1. Vị trí, địa hình
?Các em xem hình 51.1, nội dung SGK em a. Vị trí, diện tích, bờ biển:
hãy xác định vị trí địa lí của Châu Âu? * Vị trí:
( Thuộc lục địa Á – Âu, dãy U Ran là ranh - Là 1 bộ phận của lục địa Á- Âu 
giới phía Đông ngăn cách châu Á với châu (ngăn cách với châu Á là dãy U- 
âu. Ran).
? Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết - Nằm khoảng giữa vĩ tuyến 36 0B 
châu âu có diện tích bao nhiêu? châu Âu xếp và 71 0B
thứ mấy ? - Có 3 mặt giáp biển, đại dương: 
 BBD( Bắc), ĐTD ( Tây), ĐTH 
? EM cho biết Châu Âu có các dạng địa hình (Nam)
nào? Phân bố ở đâu?
 (Đồng bằng kéo dài từ Tây Sang Đông * Diện tích: 10 triệu km2
gồm: đồng bằng Đông Âu, ĐB Pháp, ĐB hạ b. Địa hình: 
lưu sông Đanuyp.
 Núi già có đặc điểm: đỉnh thấp, tròn, sườn 
thoải- D. Xcandinavi. Còn núi trẻ đỉnh cao, * Có 3 dạng chính: 
sườn dốc các thung lũng sâu như D. An pơ). - Đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích 
? xác định các dãy núi chính: Scanđinavi; châu lục.
Uran; Anpơ; Cacpat. - Núi già ở phía Bắc và trung tâm.
? Em có nhận xét gì về đường bờ biển châu - Núi trẻ ở phía Nam.
Âu? Xác định vị trí các biển, bán đảo trên Các dãy núi chính: Scanđinavi; 
bản đồ?. Uran; Anpơ; Cacpat.
 * Bờ biển:
 - Dài 43 000km bị cắt xẻ nhiều tạo 
 4 c. Thực vật:
 - Thay đổi từ Tây sang đông, từ Bắc 
 xuống Nam theo sự thay đổi nhiệt 
 độ và lượng mưa.
 VD: + Tây Âu: Rừng lá rộng( sồi, 
 dẻ)
 Rừng lá rộng + Sâu lục địa: Rừng là kim 
 (thông, tùng)
 + Đông nam: Thảo nguyên.
 + Địa Trung Hải: Rừng lá cứng.
 Rừng lá kim
 Thảo nguyên
 Rừng lá cứng
 III. Củng cố: 
 1. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng .
 Châu Âu là châu lục nhỏ ( >10triệu km2 ) thuộc lục địa Á – Âu có biên giới ( 
Hình 51.1) 
  A. Ba mặt giáp đất liền, bờ biển ít bị cắt xẻ.
 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_56_bai_49_dan_cu_va_kinh_te_chau_d.doc