Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 42 đến 44 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 42 đến 44 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 42 đến 44 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Hoạt động 2 (19’) 5. Bảo vệ môi trường và phòng chống GV: vì sao bảo vệ và phát triển rừng là thiên tai: khâu then chốt để xây dựng cuộc sống bền - Nổi bật là bảo vệ rừng đầu nguồn tại vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc các sườn núi cao và dốc. Trong miền Trung Bộ? phát triển tốt vốn rừng hiện nay - Bằng kiến thức SGK và trong thực tế. - Chủ động phòng chống thiên tai Hãy cho biết các thiên tai thường xảy ra trong miền? (Vùng núi có những thiên tai gi? Vùng biển có những thiên tai gì ) 4. Củng cố. (3’) So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Tân kiến tạo nâng yếu - - Núi thấp - Núi cao, đồ sộ - Hướng núi vòng cung - Hướng - Trung du và đồng bằng rộng Khí hậu lạnh chủ yếu do có Khí hậu nhiệt đợt gió mùa đông bắc. ít bị biến tính - Mùa đông đến sớm, kéo dài, - kết thúc muộn - Mùa hạ mưa nhiều - Sinh vật: ưa lạnh từ Hoa Nam Sinh vật tràn xuống 5. Hướng dẫn. (3’) Ôn tập một số kiến thức sau: - Nền cổ Kontum - Vùng sụt võng Tân sinh Tây Nam Bộ - Cao nguyên đất đỏ Bazan - So sánh 2 đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Tiết: 50. Ngày dạy : Tuần: 35. Bài 43.MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền - Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền + Khí hậu: nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm bổ sung GV kết luận Hoạt động 3 (10’) III. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng GV: nhắc lại sự phát triển tự nhiên của bằng Nam Bộ rộng lớn: miền - Phân tích mối quan hệ giữa địa chất và địa hình? Địa hình của miền được chia làm 3 khu vực. Trong mục 3 SGK, không xét tới đặc điểm của khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đồng bằng nhỏ hẹp phía Đông, chỉ xét 2 khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ - Dựa trên H43.1 miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những dạng địa hình nào? - Tìm những đỉnh núi cao trên 2000m (đọc tên, độ cao) - Trường Sơn Nam là khu vực núi cao - Các cao nguyên Bazan (5 cao nguyên, nguyên rộng lớn được hình thành trên nền đọc tên) cổ Kontum.. GV cho HS so sánh 2 đồng bằng Bắc + Nhiều đỉnh núi cao trên 2000m Bộ và Nam Bộ bằng phương pháp làm + Các cao nguyên xếp tầng phủ badan bài tập trắc nghiệm sau: b. Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn Hoạt động 4 (10’) IV. Tài nguyên phong phú và tập trung, GV chia lớp 3 nhóm dễ khai thác: - Mỗi nhóm trao đổi, thảo luận những - Các tài nguyên có qui mô lớn, chiếm tỉ tài nguyên chính của miền: trọng cao so với cả nước: diện tích: đất phù 1. Khí hậu - đất đai sa, đất đỏ badan, rừng, trữ lượng dầu khí, 2. Tài nguyên rừng quặng bôxit 3. Tài nguyên biển - Để phát triển kinh tế bền vững, cần chú GV: + Khắc họa thêm trữ lượng dầu trọng bảo vệ môi trường rừng, biển, đất và khí thềm lục địa phía Nam các hệ sinh thái tự nhiên + Kết luận 4. Củng cố. (3’) a. Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên theo mẫu sau: Miền M1 M2 M3 Yếu tố Địa chất - Miền nền cổ núi - Miền địa máng, - Miền nền cổ, núi và Địa hình thấp, hướng vòng núi cao hướng TB – cao nguyên hình cung là chính ĐN là chính khối, nhiều hướng Khí hậu ... 3. Bài mới. (39’) GV lần lược đưa ra nội dung định hướng cho ôn tập Yêu cầu học sinh lần lược trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV I. Phần lý thuyết: Nộ dung 1. Khu vực Đông Nam Á 1. Các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời vào ngày tháng năm nào? Lúc đầu có bao nhiêu thành viên? Tính đến nay có bao nhiêu thành viên? Quốc gia nào trong khu vực chưa gia nhập ASEAN? 2. Viêt Nam gia nhập vào năm mấy? 3. Mục tiêu chung của hiệp hội là gì? Nội dung 2. Địa lí Việt Nam. Câu 1: Trình bày đặc điểm VTĐL nước ta? Câu 2: Trình bày và giải thích đặc điểm chung của khí hậu nước ta?thòi tiết và khí hậu nước ta được chia ra làm mấy mùa? Hãy nêu đặc điểm của từng mùa? Câu 3: thờ tiết và khí hậu nước ta có những thuận lợi và kho khăn gì? Qua đó nêu biện pháp khắc phục những khó khăn trên? Câu 4: kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta, đòng thời cho biết các hệ thống song đó nằm trong miền nào của nước ta? Câu 5: Phân biệt sông ngồi của ba miền Bắc – Trung - Nam? Câu 6: Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa của nước ta? Câu 7: Nêu những giá trị của sông ngòi mang lại? Để bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông chúng ta cần phaair làm gì? Câu 8: Nước ta có mấy nhóm đất chính? Nêu đặc điểm, sự phân bố và giá trị sử dụng của từng nhóm? Câu9: Nêu những nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên đất của nước ta? Qua đó nêu biện pháp khắc phục? II- Phần bài tập: (Vẽ biểu đồ) (trong Sách giáo khoa Địa lý 8 NXB Giáo dục năm 2004) Bài 1: Bảng 16.1 trang 54; Bài 2: Bảng 33.1 trang 119; Bài 3: Bài tập 2 trang 129; Bài 4: Bài tập 3 trang 135. GV: Hướng dẫn HS Trả lời các câu hỏi khó, nếu còn thời gian cho hoc sinh làm thêm một số bài tập trắc nghiệm ( chú ý bài tập vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa) Tuần 37 Ngày soạn: 11/4/2018 Tiết 52’ Ngày dạy: . Bài 44. THỰC HÀNH TÌM HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS nắm được cách làm cụ thể chi tiết khi tìm hiểu về địa lí địa phương. - Cách thức thu thập thông tin về một đia điểm nào đó ở trong tỉnh. - Xác định được vai trò vị trí của địa phương đó đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh. - Biết viết báo cáo ngắn gọn về địa phương minh vừa tìm hiểu. II. CHUẨN BỊ - Chọn địa điểm cần tham quan. - Dụng cụ thực hành: máy ảnh, máy quay phim, giấy, viết III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Bài mới (40’) I. GV cần nêu yêu cầu trước khi diễn ra buôi thực hành, nhăc nhở học sinh chuẩn bị trước các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành - Giầy, bút chì, la bàn, thước kẻ 30cm, thuocs day dài 20m. - Thu thập trước các thông tin về sự vật hiện tượng địa lí, lịch sử liên quan đến địa điểm được lựa chọn nghiên cứu tìm hiểu. - Lưu ý khi đi thực địa: + Nghe báo cáo chung hoặc một vài học sinh nêu những thông tintwj thu thập được. + Đo kẽ hình dạng kích thước của địa điểm được tìm hiểu. + Ghi chép lại những sự vật hiện tượng được tìm hiểu trên thực địa. + Sau khi thực địa: Trao đổi nhóm, phân tích những sự vật hiện tượng, thông tin thu thập được về địa điểm được nghiên cứu; báo cáo kết quả nghiên cứu về địa điểm. II. Nội dung cần tìm hiểu: - tên gọi, vị trí dịa lí của địa điểm: Nằm ở đâu (xã, thôn, huyện), gần những công trình xây dựng, hoặc đường sá, sông, núi nào của địa phương. - Hình dạng và độ lớn: Hình dạng, diện tích, cấu trúc trong ngoài. - Lịch sử phát triển của địa điểm: Được xây dựng khi nào, hiện trạng hiện nay. - Vai trò ý nghĩa của địa điểm: nhân dân trong xã, huyện, tỉnh và của cả nước. 4. Củng cố: (2p) Nhận xét tiết thực hành 5. Hướng dẫn: (2p) Hướng dẫn học sinh viết báo cáo IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
giao_an_dia_li_8_hoc_ki_ii_bai_42_den_44_nam_hoc_2017_2018_t.doc