Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 36 đến 39 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 8 Trang Bình Hà 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 36 đến 39 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 36 đến 39 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 36 đến 39 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì? - Có đất phù sa sông, phù sa biển tập 
 - Ý nghĩa của các nhóm đất ở nước ta? trung ở ĐB sông Hồng, S Cửu Long
 - Thích hợp nhiều loại cây trồng nhất là 
 lúa nước.
 Hoạt động 2: (13’) II. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở 
 Em hãy sưu tầm một số câu tục ngữ dân Việt Nam:
 gian về sử dụng đất của ông cha ta? - Đất là tài nguyên quí giá, Nhà Nước 
 - Kết luận đã ban hành Luật đất đai để bảo vệ sử 
 Ngày nay Việt Nam đã có biện pháp, thành dụng đất có hiệu quả cao
 tựu gì trong việc cải tạo, sử dụng đất? - Cần sử dụng hợp lý đất, chống xói 
 - Hiện tượng tài nguyên đất ở nước ta như mòn, rửa trôi, bạc màu ở miền đồi núi
 thế nào? - Cải tạo các loại đẩt chua, mặn, phèn 
 - Ở miền núi hiện tượng làm thoái hóa đất để tăng diện tích đất nông nghiệp
 phổ biến như thế nào?
 - Ở đồng bằng ven biển cần phải cải tạo 
 loại đất nào?
 4. Củng cố (3’)
 - Hãy cho biết các nhân tố hình thành đất Đá mẹ
 Khí hậu
 Địa hình
 SV và con người
 5. Hướng dẫn về nhà (3’)
 - Học bài củ, chuẩn bị bài tiếp theo.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/3/2018 Tiết: 42
Ngày dạy: Tuần: 31
 BÀI 37 ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đất nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, trong đó có
nhiều loài ĐV, TV quí hiếm, song do tác động của con người nhiều hệ sinh thái tài 
nguyên bị tàn phá, biến đổi và suy thoái về chất lượng và số lượng.
- Biết nhà nước ta đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để 
bảo vệ, phục hồi và phát triển rừng nguyên sinh.
- Xác định trên bản đồ vị trí các vườn quốc gia VN.
- Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật, các động thực vật quí hiếm, tích cực 
trong các hành động bảo vệ tài nguyên sinh vật ở Bạc Liêu.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tài liệu tranh ảnh về một số loài sinh vật quý hiếm ở Việt Nam. Tên hệ sinh thái Sự phân bố Đăc điểm nổi bật
Hệ sinh thái Rộng 300.000 ha dọc bờ biển, ven hải - Sống trong bùn lỏng, câu 
rừng ngập mặn đảo. sú vẹt, đước và các loại hải 
 sản chim thú.
Hệ sinh thái Đồi núi ¾ S lãnh thổ từ biên giới VT - Rường trúc xanh cúc 
nhiệt đới gió – lào vào Tây Nguyên. hương.
mùa - Rừng thưa rụng là Tây 
 Nguyên.
 - Rừng tre nứa Việt Bắc.
 - Rừng ôn đới vùng H L 
 Sơn.
Khu bảo tồn - 11 vườn quốc gia. - Nơi bảo tồn gen sinh vật 
quốc gia và + Miền bắc: 5 VQG. tự nhiên.
vườn quốc gia. + Miền Trung: 3 VQG. - Là cơ sở nhân giống lai 
 + Miền Nam: 3 Vườn quốc Gia. tạo mới.
 Phòng thí nguyệm TN.
Hệ sinh thái - Vùng nông thôn, đồng bằng trung - Duy trì cung cấp lương 
nông nghiệp du miền núi. thực, thực phẩm.
 - Giống cây trồng.
4. Củng cố (3’)
 - Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở nước ta? Để bảo vệ sự đa dạng sinh 
học của nước ta chúng ta cần phải làm gì?
5. Hướng dẫn (3’)
 - Tìm hiểu một số sinh vật có giá trị kinh tế của địa phương.
 - Sưu tầm các tranh ảnh các sinh vật có giá trị kinh tế ở địa phương và các loài 
sinh vật quý hiếm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 KÝ DUYỆT TUẦN 31 CỦA TỔ
 M.Diệu, ngày  tháng  năm 2018
 Phan Chí Trung Kinh tế Văn hóa – du lịch Môi trường sinh thái
 - Cung cấp gỗ XD làm - Sinh vật cảnh. - Điều hòa khí hậu, tăng 
 đồ dùng - Tham quan du lịch. lượng ôxi, làm sạch 
 - Cung cấp lương thực, - An dưỡng, chữa bệnh. khồn khí.
 thức phẩm. - Nghiên cứu khoa học. -Giảm các loại ôi nhiễm 
 - Cung cấp thuốc chữa - cảnh quan TN văn hóa cho môi trường.
 bệnh. đa dạng - Giảm nhẹ thiên tai hạn 
 - Bồi dưỡng sức khỏe. hán.
 - Cung cấp nguyên liệu - Ổn định độ phì nhiêu 
 sản xuất. của đất.
Hoạt động 2 toàn lớp (10’) 2. Bảo vệ tài nguyên rừng
GV: Cho học sinh theo dõi bảng S 
rừng trang 135.
Hỏi: Nhận xét về xu ghướng biến - Rừng của nước ta bị suy giảm theo thời 
động của S rừng từ 1943 – 2001. gian, diện tích và chất lượng.
Cho biết nguyên nhân làm suy - Từ 1943 – 2001 S rừng đã tăng nhờ vốn 
giảm tài nguyên rừng nước ta? đầu tư trồng rừng chương trình PAM.
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: Kết luận.
Hỏi: Mất rừng ảnh hưởng tài 
nguyên Động vật như thế nào?
Hiện nay chất lượng rừng như thế - Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp 33 – 35 % S 
nào? đất tự nhiên.
HĐ 3 Toàn lớp và cá nhân (9’) 3. Bảo vệ tài nguyên động vật
Hỏi: Mất rừng, ảnh hưởng tới tài 
nguyên động vật như thế nào? - Không phá rừngbắn giết động vật quy 
- Kể tên một số loài đứng trước hiếm, bảo vệ tốt môi trường.
nguy cơ tuyệt chủng? Chúng ta 
phải làm gì?
Hỏi: Động Vật nước bị giảm sút - Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, 
hiện nay do nguyên nhân nào? vườn quốc gia để bảo vệ động vật, nguồn 
Hỏi: Chúng ta đã có bện pháp bảo gen động vật.
vệ tài nguyên động vật như thế 
nào?
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: Kết luận.
4. Củng cố (3’)
- Sinh vật nước ta có những giá trị gì? Để bảo vệ sự đa dạng của tài nguyên sinh vật 
nước ta cần phải làm gì?
5. Hướng dẫn (3’)
- Học sinh làm bài tập 3 sgk.
- Học bài, chuẩn bị bài tt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM Hoạt động 3 (9’) III. Việt Nam là xứ sở của ảnh quan đồi 
 - Đặc điểm nổi bật của tự nhiên nước núi:
 ta là gì? Cho biết tác động của đồi núi - Nước ta có nhiều đồi núi
 tới tự nhiên nước ta? - Địa hình đa dạng tạo nên sự phân hóa 
 mạnh của các điều kiện tự nhiên
 - Miền núi nước ta có những thuận lợi 
 và khó khăn gì trong việc phát triển 
 kinh tế?
 Hoạt động 4 (9’) IV. Thiên nhiên nước ta phân hóa đa 
 Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ Đ dạng, phức tạp:
 sang T, từ thấp lên cao, từ N ra B như - Do đặc điểm vị trí địa lý, lịch sử phát triển 
 thế nào? tự nhiên, chịu tác động nhiều hệ thống tự 
 - Sự phân hóa đa dạng tạo thuận lợi và nhiên nên thiên nhiên phân hóa từ Đông 
 khó khăn gì cho phát triển KT-XH? sang Tây, từ thấp đến cao, từ B vào N tạo 
 nhiều thuận lợi và khó khăn cho sự phát 
 triển KT-XH
 4. Củng cố (3’)
 - Hãy nêu những đặc điểm chính của tự nhiên Việt Nam
 - Ảnh hưởng tới sự phát triển KT- XH (thuận lợi và khó khăn ) 
 5. Hướng dẫn về nhà (2’)
 Chuẩn bị Atlat, thước kẻ, máy tính tiết sau thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 KÝ DUYỆT TUẦN 32 CỦA TỔ
 M.Diệu, ngày  tháng  năm 2018
 Phan Chí Trung

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_hoc_ki_ii_bai_36_den_39_nam_hoc_2017_2018_t.doc