Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 30 đến 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 11 Trang Bình Hà 3
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 30 đến 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 30 đến 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 30 đến 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 cung)
 Các dãy núi:
 1. Pu Đen Đinh
 2. Hoàng Liên Sơn
 3. Con Voi
 4. Cánh cung sông Gâm
 5. Cánh cung Ngân Sơn
 6. Cánh cung Bắc Sơn.
 Hoạt động 2 – toàn lớp (11’) 2. Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của bài: Tuyến cắt dọc kinh - Cao nguyên Kontum: cao trên 
 0
tuyến 108 Đ từ Móng Cái qua vịnh Bắc Bộ vào 1400m, đỉnh cao nhất Ngọc Lĩnh 
khu núi và cao nguyên Nam Trung Bộ và kết 2598m
thúc vùng biển Nam Bộ. Chỉ tìm hiểu từ dãy - Cao nguyên Đắc Lắc: < 1000m, 
Bạch Mã đến biển Phan Thiết vùng hồ Lăk thấp, cao 400m
- Cho biết có mấy cao nguyên? Độ cao? CN nào, - Cao nguyên Lâm Viên, Dilinh: 
nơi nào thấp nhất, cao nhất? >1000m
Thảo luận nhóm 2 bàn/nhóm 5’ - Là khu nền cổ, bị nứt vỡ kèm theo 
Quan sát lát cắt H30.1 + H28.1 + BĐTN phun trào mắc ma giai đoạn Tân 
Đại diện nhóm trả lời, HS khác theo dõi bổ sung, kiến tạo
GV uốn nắn cho ghi - Dung nham núi lửa tạo nên các 
 cao nguyên rộng lớn, xen kẽ với 
 Bazan là các đá cổ Tiền Cambri
- Nhận xét đại chất, địa hình Tây Nguyên, lịch sử - Do độ cao khác nhau, CN xếp 
phát triển khu vực này? tầng
Đặc điểm nham thạch các cao nguyên?
 Hoạt động 3 – toàn lớp (12’) 3. Bài tập 3
Hướng dẫn hs sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam, 
xác định các đèo phải vượt qua khi đi dọc theo 
quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau
Tên đèo Tỉnh
1. Sài Hồ - Lạng Sơn
2. Tam Điệp - Ninh Bình
3. Ngang - Hà Tĩnh - Quảng Bình
4. Hải Vân - Đà Nẵng - Thừa Thiên Huế
5. Cù Mông - Bình Định – Phú Yên
6. Cả - Phú Yên – Khánh Hòa
- Dựa vào kiến thức đã học cho biết trong số các 
đèo trên đèo nào là ranh giới tự nhiên của đới 
rừng chí tuyến B và đới rừng á xích đạo phía - Bản đồ khí hậu Việt Nam
 - Bảng số liệu (31.1) giáo khoa
 - Bảng phụ: nhiệt độ trung bình năm của các tỉnh phía B và phía N
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra bài thực hành vài hs
3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức
 Hoạt động 1 (17’) 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
Hãy nhắc lại vị trí địa lý nước ta? Nằm 
trong đới khí hậu nào?
(sử dụng bảng phụ nhiệt độ trung bình 
của các tỉnh phía B và N + bảng 31.1 
gkhoa )
- Hãy nhận xét nhiệt độ trung bình của a. Tính chất nhiệt đới:
các tỉnh từ B vào N? - Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào: 
- Nhiệt độ có sự thay đổi như thế nào từ 1m2/ 1 triệu kcal
B vào N? Tại sao nhiệt độ tăng dần? - Số giờ nắng trong năm cao: 1400 – 
Cho biết những tháng nào có nhiệt độ 3000 giờ/năm
không khí giảm dần từ N ra B, giải thích - Nhiệt độ trung bình năm > 210C
vì sao?
GV sử dụng bản đồ khí hậu Việt Nam
- Cho biết nước ta chịu ảnh hưởng của 
những loại gió nào? Tại sao miền Bắc b. Tính chất gió mùa ẩm:
nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới lại - Gió mùa mang đến lượng mưa lớn, độ 
có mùa đông gió rét, khác với nhiều lãnh ẩm cao vào mùa hè, hạ thấp nhiệt độ 
thổ khác? không khí vào mùa đông, thời tiết lạnh 
- Gió mùa ĐB thổi từ đâu tới, có tính khô
chất gì? Hướng? - Độ ẩm không khí cao 80%
- Giải thích vì sao Việt Nam cùng vĩ độ - Lượng mưa lớn 1500-2000mm
với các nước Tây Nam Á, Bắc Phi 
nhưng không bị khô nóng?
Giải thích vì sao 2 loại gió mùa trên lại 
có đặc tính trái ngược nhau
Tại sao HLS, Huế, Hòn Ba hàng năm có 
lượng mưa lớn? lượng mưa ở Hà Nội ít, Huế nhiều từ tháng 9 đến 
12; HCM mưa ít
( GV theo dõi, chuẩn xác kiến thức )
- Phân tích sự khác nhau về nhiệt độ, lượng mưa 
trong các tháng mùa đông (11-4) ở 3 trạm?
- Nhận xét chung về khí hậu nước ta trong mùa 
đông?
 Hoạt động 2 (13’) 2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5-10 
- Nhận xét nét đặc trưng khí hậu, thời tiết các (mùa hạ)
miền trong mùa hè?Thảo luận 2 hs/cặp
- Hà Nội: gió ĐN, nhiệt độ tb tháng 7: 28,90C; 
mưa 288,2 mm: mưa rào, bão
- Huế: gió Tây và Tây Nam, nhiệt độ tb tháng 7: 
29,40C; mưa 95,2mm: gió Tây khô nóng, bão
- HCM: gó TN, nhiệt độ tb (7): 27,10C; mưa 
293mm: mưa rào, mưa dông
Nhiệt độ >250C, lượng mưa 80% mưa cả năm
Do Trung Bộ tháng 7 có ảnh hưởng gió Tây khô 
nóng
Có nóng Tây Nam (Lào), mưa ngâu, bão - Mùa gió Tây Nam tạo nên mùa hạ 
( GV theo dõi kết quả thảo luận, chuẩn xác kiến nóng ẩm, có mưa to, dông bão diễn ra, 
thức ) phổ biến trên cả nước
Dựa vào bảng 31.1 nhận xét: nhiệt độ, lượng mưa 
từ tháng 5 đến 10 trên toàn quốc? Tại sao nhiệt - Mùa hè có dạng thời tiết đặc biệt: 
độ tháng cao nhất lại có sự khác biệt? gió Tây, mưa ngâu
- Mùa hạ có những dạng thời tiết nào đặc biệt? 
Tác hại?
Cho biết mùa bão nước ta diễn biến như thế nào? - Mùa bão nước ta từ tháng 6-11, 
Thời gian xuất hiện, kết thúc, địa điểm xuất hiện chậm dần từ B vào N, gây tai hại lớn 
đầu tiên? Thời gian xuất hiện cuối cùng? Sớm về người và của
nhất tháng nào? Muộn nhất tháng nào?
- Giữa 2 mùa chuyển tiếp đó là mùa gì?
 Hoạt động 3 (10’) 3. Những thuận lợi và khó khăn do 
- Bằng kiến thức đã học và thực tế cho biết thời tiết khí hậu mang lại
những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối - Thuận lợi: SV nhiệt đới phát triển 
với sản xuất và đời sống con người?Thảo luận quanh năm
2 hs/cặp - Tăng vụ, xen canh
- Thuận lợi cho SV phát triển, cây cối quanh - Khó khăn: sâu bệnh phát triển, thiên 
năm ra hoa kết quả; trồng 2,3 vụ lúa.. tai thời tiết có hại nhiều (bão lũ, hạn 
- Khó khăn hán, sương muối, sương giá, xói mòn, 
+ Rét đậm, rét hại, sương giá, sương muối về xâm thực đất)
mùa đông Hoạt động của GV và HS Kiến thức
 Hoạt động 1 thảo luận nhóm (19’) 1. Đặc điểm chung:
* GV sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi 
giới thiệu về mạng lưới sông ngòi của nước dày đặc, phân bố rộng trên cả nước:
ta - Có 2360 dòng sông 93% là sông nhỏ 
- Nhóm 1: Đặc điểm mạng lưới của sông và ngắn
ngòi Việt Nam. Tại sao nước ta có nhiều - Sông lớn là sông Hồng và sông 
sông nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn Mêcông
dốc?
- Nhóm 2: Đặc điểm hướng chảy sông ngòi 
Việt Nam? Vì sao đại bộ phận sông ngòi 
chảy theo hướng TB-ĐN và đều đổ ra biển b. Hướng chảy chính là hướng TB-
Đông? ĐN và vòng cung:
- Nhóm 3: Đặc điểm mùa nước của sông - Hướng TB-ĐN: sông Hồng, SĐà, 
ngòi Việt Nam? Vì sao sông ngòi có 2 mùa STiền, SHậu, SMã..
nước khác nhau rõ rệt? Cho biết mùa lũ - Hướng vòng cung: SLô, SGâm, 
trên các sông có trùng nhau không và vì SCầu, SThương, SLục Nam
sao có sự khác biệt ấy? c. Sông ngòi nước ta có:
- Nhóm 4: Đặc điểm phù sa của sông ngòi - 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn: 
Việt Nam? Cho biết phù sa lớn đã có mùa lũ lượng nước tới 70-80% lượng 
những tác động như thế nào tới thiên nhiên nước cả năm
và đời sống cư dân đồng bằng châu thổ d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng 
sông Hồng và sông Cửu Long? phù sa lớn TB 223g/m3
( GV: chế độ mưa, mùa lũ có liên quan đến - Tổng lượng phù sa mang theo dòng 
thời gian hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới nước 200triệu tấn / năm
từ tháng 8 – 10 chuyển dịch dần từ đồng Sông Hồng 120triệu tấn / năm
bằng Bắc Bộ vào đồng bằng Nam Bộ Sông Cửu Long 70triệu tấn / năm.
- Hiểu được vì sao sông ngòi nước ta 
phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và 
dốc.
 Hoạt động 2 toàn lớp (15’) 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự 
- Nêu giá trị của sông ngòi nước ta? trong sạch của các dòng sông
- Nhân dân ta đã tiến hành những biện - Sông ngòi Việt Nam có giá trị lớn về 
pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn nhiều mặt
chế tác hại của lũ lụt? - Biện pháp khai thác tổng hợp: xây 
- Tận dụng phù sa bón ruộng dựng công trình thủy lợi, thuỷ điện, 
- Tận dụng thủy sản tự nhiên cải thiện đời giao thông, thủy sản, du lịch
sống, phát triển kinh tế
- Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi? - Chống ô nhiễm:
- Tìm hiểu một số biện pháp chống ô + Bảo vệ rừng đầu nguồn
nhiễm nước sông + Xử lý các nguồn rác, chất thải sinh 
GV yêu cầu cả lớp tham gia ý kiến 4 câu hoạt và CN dịch vụ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_hoc_ki_ii_bai_30_den_33_nam_hoc_2017_2018_t.doc