Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 28+29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 28+29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 28+29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Ngày soạn: 08/02/2018 Tiết: 32 Ngày dạy : Tuần: 26 BÀI 28. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Đặc điểm cơ bản của địa hình VN. - Vai trò mỗi quan hệ của địa hình với các thành phần khac trong môi trường tự nhiên. - Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi địa hình. - Rèn kuyện kĩ năng đọc, hiểu khai thác kiến thức về địa hình VN trên bản đồ địa hình. - Kĩ năng phân tích Lát Cắt địa hình để nhận biết rõ được sự phân bậc địa hình VN. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ tự nhiên VN. - Lát cắt địa hình. - Hình ảnh một số dạng địa hình chính VN. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ: (không kiểm tra): 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Họat động 1: Toàn lớp và cá nhân (13’) 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng GV: Dùng bản đồ TN VN giới thiệu khái quát nhất của cấu trúc địa hình VN: về các dạng địa hình ở VN. - Dựa vào H 28.1 cho biết lãnh thổ VN có những dạng địa hình nào? ( phần chú giải lược đồ) - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? (đồi, núi thấp) vậy em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình VN? HS: Trả lời, nhận xét. GV: Kết luận. Địa hình VN đa dạng, nhiều kiểu Hỏi: Vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất loại, đồi núi chiếm ¾ S lãnh thổ của cấu trúc địa hình nước ta? nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và là HS: Trả lời, nhận xét. bộ phận quan trọng nhất. GV: Giải thích. (- Đồi núi chiếm diện tích lớn và dạng phổ biến là dạng núi thấp. Ngay ở các đồng bằng HS: Trả lời. GV: Dùng lắt cắt khu VB để chứng minh, HS: 1 em lên xác định vùng núi cao, cao nguyên, đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa. Hỏi: Nhận xét sự phân bố và hướng nghiêng của chúng? - Sự phân bố các bậc địa hình như HS: Nhận xét. đồi núi,đồng bằng, bờ biển, thềm lục GV: Kết luận. địa thấp dần từ nội địa ra biển. HS: 1 em lên xác định các dãy núi có hướng - Địa hình nước ta có hai hướng TB – ĐN và vòng cung. chính: TB – ĐN và vòng cung. GV: Kết luận: Địa hình nước ta tạo dựng ở giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo. Hoạt động 3: (12’) Hỏi: Địa hình nước ta bị biến đổi to lớn bởi 3. Địa hình nước ta mang tính chất những nhân tố chủ yếu nào? nhiệt đới gió mùa và chịu tác động ( sự biến đổi khí hậu mạnh mẽ của con người: + Sự biến đổi tác động của dòng nước. + Sự biến đổi tác động của con người.) Hỏi: Khí hậu nhiệt đới gió mùa tác động như thế nào lên đặc điểm địa hình VN? HS: Trả lời, (sgk). - Đất đá trên bề mặt bị phong hóa GV: Kết luận. mạnh mẽ. Hỏi: Kể tên một số thay lay động nước ta? - Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, Tam thanh, pha nha. xói mòn GV: Giới thiệu về một số hình ảnh về đặc điểm địa hình VN. - Địa hình luôn biến đổi sâu sắc do Hỏi: Khi rừng bị con người chặt phá thì mưa tác động mạnh mẽ của môi trường lũ gây ra hiện tượng gì? nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai HS: Trả lời. phá của con người. GV: Phân tích tác động mạnh mẽ của con người tới địa hình tự nhiên và nhân tạo (đô thị, hầm mỏ, giao thông đê, đập, kênh rạch) 4. Củng cố: (3’) - GV: Chuẩn xác lại những kiến thức lơ bản. - HS: Nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học bài và xem bài TT. - Mở rộng kiến thức về các dạng địa hình nhân tạo trên đất nước ta và nguồn gốc hình thành. IV. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/02/2018 Tiết: 33, 34 Ngày dạy : Tuần: 27 BÀI 29. ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta - Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam - Đọc bản đồ, kĩ năng so sánh các đặc điểm của khu vực địa hình II. CHUẨN BỊ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số hình ảnh về khu vực núi, đồng bằng, bờ biển Việt Nam III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nêu những đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam? - Giai đoạn Tân kiến tạo cấu trúc địa hình nước ta có thay đổi lớn lao gì? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức TIẾT 1 GV: sử dụng BĐTN Việt Nam giới thiệu 1. Khu vực đồi núi phân tích khái quát hóa địa hình từ T sang Đ, lãnh thổ, các bậc địa hình kế tiếp nhau thấp dần từ đồi núi đồng bằng ra thềm lục a. Vùng núi Đông Bắc địa - Nằm tả ngạn sông Hồng Hoạt động 1: (34’) - Đồi núi thấp với những cánh cung lớn - GV giới thiệu toàn thể khu vực đồi núi trên - Địa hình Cacxtơ với cảnh quan: hồ Ba toàn lãnh thổ: Bể, vịnh Hạ Long + Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ b. Vùng núi Tây Bắc + Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả + Vùng núi Trường Sơn Bắc - Núi cao, CN đá vôi hiểm trở, hướng TB- + Vùng núi và cao nguyên TSN ĐN Hướng dẫn hs sử dụng SGK, atlat địa lý c. Vùng núi Trường Sơn Bắc Việt Nam theo nội dung - Phía Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã HS theo dõi để xác định - Vùng núi thấp, 2 sườn không đối xứng, Thảo luận nhóm, mỗi nhóm mỗi vùng 5’ hướng TB-ĐN ( 4 tổ / 4 nhóm ) - Vườn quốc gia Phong Nha-Kẽ Bàng - Nhận xét, sửa sai, uốn nắn và cho ghi bảng d. Vùng núi Trường Sơn Nam theo nội dung đã kẻ sẵn - Dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ ( bổ sung thêm - Vùng đồi núi và CN hùng vĩ ................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT TUẦN 27 M Diệu, ngày tháng năm Phan Chí Trung
File đính kèm:
giao_an_dia_li_8_hoc_ki_ii_bai_2829_nam_hoc_2017_2018_truong.doc