Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 18 đến 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 10 Trang Bình Hà 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 18 đến 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 18 đến 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Địa lí 8 - Học kì II - Bài 18 đến 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 - Phía TB, B: Thái Lan - Phía T: Thái Lan
 - Phía TN: Vịnh Thái Lan - Phía N: Campuchia
Khả năng liên hệ nước 
ngoài - Bằng tất cả các loại - Bằng đường bộ, sông, 
 đường giao thông hàng không
 - Không giáp biển
II. Điều kiện tự nhiên ( nhóm 3 )
 Campuchia Lào
- Địa hình - 75% là đồng bằng, núi - 95% núi, cao nguyên
 cao ở ven biên giới Núi cao tập trung phía B
- Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa, gần - Nhiệt đới gió mùa
 xích đạo nóng quanh 
 năm Có 2 mùa:mùa hạ có gió TN
 Có 2 mùa: mưa ( 4-10 ) mùa đông có gió ĐB
 khô ( 11-3 )
- Sông ngòi Sông MêCông
 - Sông Mê Công, S 
 Tông–Lêsap, Biển Hồ
- Thuận lợi - Khí hậu ấm quanh năm trừ 
 - Khí hậu nóng quanh miền núi phía B- ĐB màu mỡ, 
 năm có đk tốt phát triển rừng còn nhiều
 ngành trồng trọt, sông hồ 
 cung cấp cá, nước, ĐB 
- Khó khăn màu mỡ, diện tích lớn - Diện tích đất nông nghịêp ít
 - Mùa khô thiếu Mùa khô thiếu nước
 nước,mùa mưa gây lũ lụt
 4. Củng cố: (4’)
 - Nhận xét tiết thực hành.
 5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 - Hoàn thành bài thực hành và chuẩn bị bài sau.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................. Campuchia, Thái Lan, Malaixia
Về tự nhiên: tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 
Lịch sử Việt Nam là lá cờ đầu trong khu vực 
chống thực dân Pháp, phát xít Nhật, ĐQ Mỹ 
giành độc lập
VH: VN có nền văn minh lúa nước, tôn 
giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn 
bó với các nước trong khu vực)
- VN là thành viên của Hiệp hội các nước 
Đông Nam Á vào tháng, năm nào?( 
25/7/1995)
 Hoạt động 2: 2 hs/cặp (14’) II. Việt Nam trên con đường xây 
- Cho HS quan sát bảng 22.1 (Quan sát bảng dựng và phát triển:
22.1) - Dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, 
- Hãy nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu đất nước ta đang có những đổi mới to 
kinh tế qua bảng? (Bảng 22.1: Nông nghiệp lớn và sâu sắc
giảm từ 38,7% xuống 24,3%, công nghiệp 
tăng từ 22,6% lên 36,6%, dịch vụ tăng 
không đáng kể 38,5% lên 39,09%) 
- Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật 
của nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời 
gian qua?
( thảo luận nhóm 5’ )
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi 
bố sung
 (Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng - Vượt qua những khó khăn do chiến 
KT-XH kéo dài, kinh tế ổn định GDP tăng tranh để lại và nề nếp sản xuất cũ kém 
hơn 7% năm. Từ chỗ thiếu ăn, nhập lương hiệu quả, nhân dân ta đang tích cực 
thực trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất, xây dựng nền kinh tế-xã hội theo con 
nhì thế giới. CN: phát triển nhanh, nhiều đường kinh tế thị trường định hướng 
khu CN mới, khu chế xuấtđược xây dựng XHCN, phấn đấu đến năm 2020 nước 
và đi vào sản xuất, các ngành du lịch phát ta cơ bản trở thành một nước CN theo 
triển nhanh, nền kinh tế nhiều thành phần hướng hiện đại hóa.
được xác lập)
- Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương?
 Hoạt động 3 Cá nhân (8’) III. Học địa lý tự nhiên như thế 
Y/C HS đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập nào?
trong sách giáo khoa, sưu tầm tài liệu, khảo (SGK)
sát thực tế, sinh hoạt tập thể ngoài trời, du 
lịch..
- Để học tốt môn Địa lý Việt Nam, các em 
cần phải làm gì? Ngày soạn: 09/01/2018 Tiết: 25
Ngày dạy:  Tuần: 23
 Bài 23
 ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Sau bài học, HS cần:
 - Hiểu được tính toàn vẹn của lãnh thổ VN. Xác định được vị trí, giới hạn, diện 
tích, hình dạng vùng đất liền, vùng biển VN
 - Hiểu biết về ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lý, hình dạng lãnh 
thổ đối với môi trường tự nhiên và các hạot động KT-XH của nước ta
 II. CHUẨN BỊ
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 - Bản đồ VN trong Đông Nam Á
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 Hãy nêu mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001-2010 của nước ta là gì?
 3. Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức
 Hoạt động 12 hs/cặp (17’) I. Vị trí và giới hạn lãnh thổ
 - Cho HS quan sát bản đồ Việt Nam và H23.2 a. Phần đất liền
 gk, Bản đồ VN trong ĐNÁ và xem bảng 23.2. - Điểm cực B: xã Lũng Cú, huyện 
 - Hãy tìm các điểm cực B, N, Đ, T của phần đất Đồng Văn, Hà Giang: 23023’B
 liền nước ta. Cho biết tọa độ của chúng? (Cực - Điểm cực N: xã Đất Mũi, huyện Ngọc 
 B: ở vĩ độ 23 023’B; cực N: 8034’B; cực T: Hiển, Cà Mau: 8034’B
 102010’Đ; cực Đ; 109024’Đ). - Cực T: xã Sín Thầu, huyện Mường 
 - Từ B vào N, phần đất liền nước ta kéo dài bao Nhé, Điện Biên: 102010’Đ
 nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào? (Từ B - Cưc Đ: xã Vạn Thạnh, huyện Vạn 
 vào N trải dài khoảng 15 vĩ độ) Ninh, Khánh Hòa: 109024’
 - Từ T sang Đ mở rộng bao nhiêu kinh độ? (Từ + Diện tích phần đất liền nước ta 
 Đ sang T mở rộng hơn 7 kinh độ. VN nằm trong 329247km2
 múi giờ thứ 7 theo giờ GMT) b. Phần biển
 * GV hướng dẫn quan sát bản đồ, nhấn mạnh 2 - Phần biển VN có diện tích: 1triệu km2 
 quần đảo Hoàng Sa (TP Đà Nẵng) và Trường Sa và có khoảng 4000 đảo lớn nhỏ khác 
 (Khánh Hòa) và hướng dẫn học sinh đọc thêm nhau.
 bài chủ quyền của VN c. Đặc điểm của vị trí địa lý VN về 
 * Cho hs nêu những điểm nổi bật của vị trí địa mặt tự nhiên
 lý tự nhiên nước ta. Những đặc điểm nêu trên - Nằm trong vùng nội chí tuyến
 của vị trí địa lý có ảnh hưởng gì tới môi trường - Trung tâm khu vực ĐNÁ
 thiên nhiên nước ta? (VN nằm hoàn toàn trong - Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa Ngày soạn: 09/01/2018 Tiết: 26
Ngày dạy:  Tuần: 23
 Bài 24. VÙNG BIỂN VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 - HS nắm được đặc điểm tự nhiên biển Đông
 + Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển VN
 + Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của VN
 - Phân tích những đặc tính chung và riêng của biển Đông. Xác định mối quan hệ 
giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất liền, hiểu sâu sắc thiên nhiên VN mang tính 
chất bán đảo khá rõ nét
 - Thấy được sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên biển, tài nguyên biển và vấn đề 
BVMT vùng biển là rất quan trọng và cấp bách
 II. CHUẨN BỊ
 - Bản đồ khu vực Đông Nam Á 
 - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên và cảnh biển bị ô nhiễm ở VN
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ VN có những thuận lợi và khó khăn gì cho 
công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay. Gọi hs lên xác định trên bản đồ “vùng 
biển và đảo VN” các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức
 Hoạt động 1 toàn lớp và cặp (20’) I. Đặc điểm chung của vùng 
 - Sử dụng bản đồ ĐNÁ cho HS quan sát. biển VN
 * GV giới thiệu biển VN chỉ là một phần của biển 1. Diện tích, giới hạn
 Đông thuộc TBD. Do các nước có chung biển Đông - Biển Đông là một biển lớn 
 còn chưa thống nhất việc phân định chủ quyền trên tương đối kín, diện tích 
 bản đồ nên diện tích, giới hạn ta nghiên cứu cả biển 3447000km2
 Đông
 - Gọi 1 hs lên xác định vị trí giới hạn biển Đông trên - Nằm trong khu vực nhiệt đới 
 bản đồ? (Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nào? gió mùa ĐNÁ
 DT? Nhận xét? (Nằm từ 30 đến 260B, 1000 đến 1210Đ) - Vùng biển VN là một phần của 
 (Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, là biển biển Đông có diện tích 1 triệu 
 lớn thứ 3 trong TBD) km2
 - Trao đổi 2 hs/cặp
 Quan sát H24.2
 Trả lời GV kết luận
 - Biển Đông thông với các đại dương nào? Qua eo? 
 Nhận xét biển Đông có vịnh nào?(Thông với TBD qua - Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường - Khai thác biển phải chú ý bảo 
 biểnVN chúng ta cần phải làm gì? vệ môi trường biển
 Lòng ghép giáo dục HS về:
 + Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong 
 phú, song không phải là vô tận. Vì vậy cần khai 
 thác hợp lý và bảo vệ môi trường biển VN.
 + Biết vùng biển nước ta đã bị ô nhiễm, nguyên 
 nhân của sự ô nhiễm và hậu quả.
 + Nhận biết sự ô nhiễm các vùng biển của nước ta 
 và nguyên nhân của nó qua tranh, ảnh, trên thực 
 tế.
 + Ý thức bảo vệ môi trường biển, tích cực trong các 
 hành động bảo vệ vùng biển ở BL.
 4. Củng cố (3’)
 - Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của 
nhân dân ta?
 5. Hướng dẫn về nhà (3’)
 - Hướng dẫn học bài củ và chuẩn bị bài mới
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 KÝ DUYỆT TUẦN 23
 M Diệu, ngày tháng năm
 Phan Chí Trung

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_hoc_ki_ii_bai_18_den_24_nam_hoc_2017_2018_t.doc