Giáo án Địa lí 7 - Tiết 69+70: Ôn tập kiểm tra học kì II - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Tiết 69+70: Ôn tập kiểm tra học kì II - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 7 - Tiết 69+70: Ôn tập kiểm tra học kì II - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo

Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo núi lửa Malanêdi,Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái Bình Dương. - Diện tích: 8,5 triệu km2 ? Nêu đặc điểm về khí hậu, thực vật, - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng động vật ? ẩm điều hòa, mưa nhiều sinh vật phong phú. Lục địa Oxtrâylia có khí hậu khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn, sinh vật độc đáo. - Động vật có các loài thú có túi, cáo mỏ vịt 4. Thiên nhiên Châu Âu ? Nêu đặc điểm về vị trí, địa hình - Nằm giữa vĩ tuyến 36 0B và 71 0B Châu Âu? - Có 3 mặt giáp biển: BBD (Bắc) ĐTD (Tây) ĐTH (Nam) - Diện tích: Trên 10 triệu km2 - Bờ biển: Dài 43 000km bị cắt xẻ nhiều tạo ra nhiều bán đảo, vịnh biển. - Có 3 dạng chính: + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích. + Núi già ở phía Bắc và trung tâm. + Núi trẻ ở phía Nam. ? Nêu đặc điểm về khí hậu, thực vật, - Khí hậu ôn đới hải dương phân bố ở phía động vật ? tây. - Khí hậu ôn đới lục địa phân bố ở phía đông (Chiếm diện tích lớn nhất) - Khí hậu hàn đới phân bố ở phía bắc (Chiếm diện tích nhỏ nhất) - Khí hậu Địa trung hải phân bố ở phía nam. → Khí hậu Châu Âu phân hoá từ đông sang tây, từ bắc xuống nam. - Sông ngòi: Châu Âu có mật độ sông khá dày, đặc lượng nước dồi dào. - Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây theo sự thay đổi của lượng mưa. 5. Dân cư, xã hội Châu Âu - Phần lớn dân cư thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô ? Trình bày đặc điểm về tôn giáo, ít. Dân cư chủ yếu theo Cơ Đốc Giáo. ngôn ngữ và văn hoá Châu Âu? - Gồm 3 nhóm ngôn ngữ chính: + Giéc-man: Bắc và Trung Âu. + La tinh: Nam Âu. Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo người ở các châu lục. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. Rèn luyện kỹ năng xử lí, vẽ và phân tích biểu đồ. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong kiểm tra.Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nội dung câu hỏi ôn tập 2. Học sinh: Học bài ở nhà 3. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Phát đề: (đề, đáp án và ma trận PGD ra) 3. Thu bài: 4. Kết quả: LỚP G % K % TB % Y % K % 7A 7B 7C 7D IV. RÚT KINH NGHIỆM - Ưu điểm: - Nhược điểm: .. Ký duyệt tuần 36 Phan Chí Trung
File đính kèm:
giao_an_dia_li_7_tiet_6970_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_nam_hoc.doc