Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 53+54 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo

doc 5 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 53+54 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 53+54 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo

Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 53+54 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo
 Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo
 + Phía Nam có nhiệt độ cao hơn phía Bắc. 
 Các đảo phía Nam nhiệt độ tháng 1: 100, 
 vùng ven Bắc Bắc Dương nhiệt độ -100C. 
 Mức chênh lệch nhiệt độ giữa phía Bắc và 
 Nam đạt: 200C.
 ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở Châu Âu. So - Tên các kiểu khí hậu ở Châu Âu: Ôn 
 sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí đới lục địa, Ôn đới Hải Dương, Địa 
 hậu đó Trung Hải, Hàn đới.
 Hoạt động 2: Bài tập 2 (20p) Bài tập 2: Phân tích một số biểu đồ 
 - Hs hoạt động nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi nhiệt độ và lượng mưa. Xác định tên 
 trong sgk. kiểu khí hậu và thảm thực vật phù 
 hợp.
 Nội dung/Trạm A B C
 Nhiệt độ: TB - 1 -70C 70C 50C
 200C 200C 170C
 TB - 7 270C 130C 120C
 T0 chênh lệch T 1- T Dao động lớn. Dao động nhỏ. Dao động nhỏ.
 7
 Nhận xét chế độ nhiệt:
 Lượng mưa: 
 - Tháng mưa nhiều. - T 5, 6, 7, 8 - T9,10,11,12 - T 8, 9, 10, 11, 12 và 
 9 – 4 năm sau và T1 năm sau 1 2, 3, 4, 5 năm sau
 - Tháng mưa ít. - Các tháng còn - Các tháng - Không
 - Các tháng khô hạn. lại. còn lại.
 - Nhận xét chế độ mưa - Mưa nhiều mùa - Mưa nhiều : - Mưa quanh năm, 
 trong cả năm. hạ. Thu Đông nhiều Thu Đông.
 Kiểu khí hậu: Ôn đới lục địa. Địa Trung Ôn đới Hải Dương.
 Hải.
 Lát cắt thảm thực vật: D F E
 4. Củng cố: (4p)
 - Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? đặc điểm chính của các kiểu khí hậu này?
 - Ở cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển các bán đảo Xcanđinavi có khí hậu ấm áp và 
mưa nhiều hơn ở Aixơlen.
 5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
 - Ngiên cứu trước bài 54 “ Dân cư, xã hội Châu Âu”.
 - Xem lại bài.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm: 
 - Nhược điểm: . 
 Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 2 sgk a. Dân cư Châu Âu đang già đi.
? Hãy cho biết dân số châu Âu tính đến năm - Dân số 727 triệu người năm 
2001 là bao nhiêu? 2001. Mật độ dân số trung bình 
? Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của 72 người/km2
châu Âu?
 HS: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp: - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 
0,1% (Thế Giới 1,4% ) thấp.
 - Nhiều nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm 
(Đông Âu, Bắc Âu, Tây Âu).
* Quan sát hình 54.2: Nhận xét sự thay đổi 
kết cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu và 
Thế Giới trong gia đoạn 1960 – 2000 để 
thấy được dân cư châu âu đang già đi?
 - Tỉ lệ trẻ em ít, người già trên 60 tuổi 
nhiều.
? HS quan sát H54.3 hãy nhận xét sự phân bố - Phân bố dân cư không đồng 
dân cư của châu Âu? đều MĐDS trung bình 70ng/km
 + Nơi có mật độ cao: ven biển 
 Tây và Trung Âu, Nam Âu, 
 đồng bằng thung lũng lớn.
 + Nơi có mật độ thấp: phía Bắc 
 và những vùng núi cao.
 Chuyển ý: liên quan đến tình hình phân bố b. Mức độ Đô thị hoá cao.
dân cư là vấn đề đô thị hóa. Theo em vấn đề 
đô thị hóa ở châu Âu có những đặc điểm - Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm 
chính gì. 75% dân số.
? Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm gì.
- Các thành phố phát triển và nối liền với - Có hơn 50 thành phố trên 1 
nhau tạo thành chuổi đô thị xuyên biên giới từ triệu dân. Nhiều thành phố nối 
Anh đến Đức. tiếp nhau tạo thành các dải đô 
- Quá trình đô thị hoá nông thôn được thúc thị.
đẩy nhanh: Do sự phát triển công nghiệp ở 
nông thôn và sự mở rộng ngoại ô của các đô 
thị.
 HS: Đại diện HS trả lời, bổ sung, giáo viên 
kết luận.
? Châu Âu có mức độ Đô thị hoá cao được - Quá trình đô thị hoá ở nông 
thể hiện qua nét chính nào? thôn được đẩy mạnh
 Hs: Đô thị hoá nông thôn phát triển cùng 
với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở 
nông thôn và mở rộng ngoại ô các đô thị, tại 
nhiều nước dân cư đang có xu hướng về sống 
và mở rộng trang trại trồng trọt chăn nuôi 
theo lối công nghiệp ở vùng quê, nơi có môi 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_7_hoc_ki_ii_bai_5354_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc