Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 48+49 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 48+49 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 48+49 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo

Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo hô. - Nhiều đảo cách xa hàng nghìn km. ? Đặc điêm địa hình phía tây và phía đông kinh tuyến 1800 Hoạt động 2: Khí hậu, thực vật, động vật 2. Khí hậu, thực vật, động vật (18p). - GV: cho HS quan sát biểu đồ. HS: quan sát bểu đồ. - GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1: Phân tích biểu đồ trạm Guam? HS: + Mưa tháng cao nhất = 2000m ( 7,8,9,10). + Nhiệt độ cao nhất: 280c (5,6). Thấp nhất: 260c (1) = 20c. => Nhiệt ẩm: Tổng lượng mưa lớn, điều hòa. * Nhóm 2: Phân tích biểu đồ trạm Minêa? HS: - Mưa: 1200mm ( 11, 12, 1, 2, 3, 4) - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt - Nhiệt độ: Cao nhất 26 0c (1,2). Thấp nhất 20 0c đới nóng ẩm điều hòa, mưa nhiều (8). sinh vật phong phú. => Tổng lượng mưa lớn, điều hòa. * Nhóm 3: Nhận xét về khí hậu nơi đây? * Nhóm 4: Nguyên nhân nào khiến cho CĐD được gọi là “ Thiên đàng xanh” của TBD? HS: Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái Bình Dương. - GV: các đảo lớn gần lục địa Oxtrâylia rừng nhiệt đới phát triển (Mêlanêdi). Nuidilân rừng ôn đới phát triển. Đảo nằm gần ÔXtrâylia sinh vật ngèo nàn như Micrô) ? Quan sát H 48,1 kiến thức đã học, giải thích tại sao đaị bộ phận địa lục Oxtrâylia lại có khí hậu khô hạn và phát triển hoang mạc? - Lục địa Oxtrâylia có khí hậu khô HS: Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa hạn, hoang mạc chiếm diện tích Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo 1.Giáo viên: Giáo án, tư liệu liên quan. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo? - Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình dương? 3. Bài mới: (35 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Dân cư 1. Dân cư: - GV: Treo bản đồ lên và giải thích các kí hiệu. - GV: Cho HS quan sát bản đồ và bảng số liệu 147 sgk. - GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến - Dân số ít 31 tr người. thức và ghi bảng. - Tỉ lệ dân thành thị cao. * Nhóm 1: Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư - Mật độ dân số thấp 3,6 ng/ Châu Đại Dương? km2. + Đông dân nhất đông và ĐN Oxtrâylia, Niudilân. - Dân cư phân bố không đều. + Thưa dân trên các đảo. + Đông dân nhất đông và ĐN * Nhóm 2: Đặc điểm dân thành thị châu Đại Oxtrâylia, Niudilân. Dương? + Thưa dân trên các đảo. + Tỉ lệ cao trung bình 69% (2001). + Tỉ lệ cao nhất: Niudilân, Oxtrâylia. * Nhóm 3: Quan sát H 49.2 nêu đặc điểm thành - Dân cư gồm 2 thành phần phần dân cư châu Đại Dương? chính: + Dân bản địa: Người Pôlinêdiêng gốc Oxtrâylia; + Dân bản địa chiếm 20%: Mêlanêdiêng; Polinêdiêng. Người Ôxtralôit gốc Oxtrâylia; Mêlanêdiêng; Polinêdiêng. + Dân nhập cư: 80% gốc Âu (đông nhất), người + Dân nhập cư: 80% gốc Âu gốc Á. (đông nhất), người gốc Á. 4. Củng cố: (4 phút) - Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương ? Ký duyệt của tổ tuần 28 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học thuộc bài. - Soạn bài tiếp theo IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: . Nhược điểm: .. Phan Chí Trung
File đính kèm:
giao_an_dia_li_7_hoc_ki_ii_bai_4849_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc