Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 36+37 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo

doc 6 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 36+37 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 36+37 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo

Giáo án Địa lí 7 - Học kì II - Bài 36+37 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Phương Thảo
 Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo
bằng trung tâm trên bản đồ treo tường. bắc và tây bắc thấp dần về hướng nam 
? Dựa vào mầu sắc biểu thị độ cao trên bản và đông nam, tạo điều kiện thuận lợi cho 
đồ và H36.1 xác định độ cao của vùng đồng các đợt khí nóng ở phía nam và những 
bằng trung tâm. đợt khí lạnh ở phía bắc dễ xâm nhập sâu 
 - HS: Cao trung bình 50m cao ở hướng vào trong nội địa.
tây bắc, thấp dần về hướng nam và đông - Trong miền đồng bằng có nhiều hồ 
nam. rộng và sông dài.
? Với đặc điểm địa hình như vậy có ảnh 
hưởng như thế nào đến sự di chuyển của các 
khối khí.
 - Tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt khí 
nóng ở phía nam và những đợt khí lạnh ở 
phía bắc dễ xâm nhập sâu vào trong nội địa.
? Chỉ trên bản đồ hệ thống hồ lớn và hệ 
thống Mít-xi-xi-pi, Mít-su-ri.
 - HS lên chỉ lược đồ.
? Xác định vị trí của miền núi già và sơn c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía 
nguyên ở phía đông trên bản đồ. đông.
 - HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường. - Phía đông là miền núi già và sơn 
? Dựa vào mầu sắc biểu thị độ cao trên bản nguyên chạy theo hướng đông bắc - tây 
đồ xác định độ cao của miền núi già và sơn nam. Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m 
nguyên. đến 500 m, phía nam cao 1000 m đến 
 - Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m đến 1500 m chứa nhiều than, sắt.
500 m, phía nam cao 1000 m đến 1500 m 
chứa nhiều than, sắt.
Hoạt động 2: Sự phân hoá khí hậu (16p) 2. Sự phân hoá khí hậu.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H36.3 SGK.
? Ở Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào, kiểu 
khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất.
 - HS: Khu vực Bắc Mĩ bao gồm khí hậu 
hàn đới, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, khí hậu 
núi cao, khí hậu hoang mạc. Trong đó kiểu 
khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất 
? Dựa vào bản đồ nhận xét sự thay đổi của 
các kiểu khí hậu từ bắc xuống nam.
 - HS: Hàn đới → ôn đới → nhiệt đới.
? Sự thay đổi khí hậu từ tây sang đông.
 - HS: Cận nhiệt → hoang mạc → ôn đới.
? Rút ra nhận xét chung về sự phân hoá khí - Khí hậu bắc mĩ rất đa dạng.
hậu của khu vực Bắc Mĩ. - Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều 
? Các cao nguyên bồn địa và sườn đông bắc - nam và phân hoá theo chiều tây – 
Coóc đi e mưa rất ít vì sao. đông.
 - HS: Hệ thống Coóc đi e ngăn cản các Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư (17p) 1. Sự phân bố dân cư.
? Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy cho biêt ố 
dân và mật độ dân số trung bình của Bắc 
Mĩ. - Số dân: 419,1 triệu (2001). Mật độ 
 - Số dân: 419,1 triệu (2001). Mật độ dân số trung bình 20 ng/km2
dân số trung bình 20 ng/km2.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ 
treo tường kết hợp quan sát trên H37.1 
SGK.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư - Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không 
của khu vực Bắc Mĩ. đồng đều giữa phía bắc và phía nam, 
 - Dân cư bắc mĩ phân bố rất không giữa phía tây và phía đông.
đồng đều .
 THẢO LUẬN NHÓM + Phía bắc trên bán đảo A-lát-xca và 
? Dựa vào lược đồ và các đặc điểm tự bắc Ca-na-đa dân cư rất thưa thớt nhiều 
nhiên đã học trình bày sự phân bố dân cư nơi không có người sinh sống do khí hậu 
và nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư quá lạnh lẽo.
đó?
 - HS: Thảo luận và trình bày trên bản + Phía đông và đông nam có mật độ 
đồ treo tường. dân số cao hơn từ 51 – 100 ng/km2 , phía 
 + Phía bắc trên bán đảo A-lát-xca và nam vùng Hồ lớn và Duyên Hải Đông 
bắc Ca-na-đa dân cư rất thưa thớt nhiều Bắc Hoa Kì mật độ dân cư rất cao trên 
nơi không có người sinh sống do khí hậu 100ng/km2 do công nghiệp ở đây phát 
quá lạnh lẽo. triển rất sớm.
 + Phía tây: (Giới hạn từ kinh độ 100 o 
T) Dân cư thưa vắng mật độ trung bình 1 – 
10 ng/km2 do địa hình hiển trở.
 + Dải đồng bằng hẹp ven biển phía tây 
ven Thái Bình Dương có mật độ dân số 
cao từ 11 – 50 ng/km2.
 + Phía đông và đông nam có mật độ 
dân số cao hơn từ 51 – 100 ng/km2 phía 
nam vùng Hồ lớn và Duyên Hải Đông Bắc 
Hoa Kì mật độ dân cư rất cao trên 
100ng/km2 do công nghiệp ở đây phát triển 
rất sớm
- GV: Xác định trên bản đồ treo tường. 
Hiện nay một bộ phận dân cư Hoa Kì đang 
di chuyển từ vùng công nghiệp phía nam 
Hồ Lớn và đông bắc ven đại tây dương tới 
các vùng công nghiệp mới năng động hơn 
ở phía nam và duyên hỉa ven Đại Tây 
Dương. Giáo án Địa 7 – GV Nguyễn Phương Thảo
 Ký duyệt tuần 21
 Phan Chí Trung

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_7_hoc_ki_ii_bai_3637_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc