Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Bài 4: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình (TT)

docx 5 Trang tailieuhocsinh 39
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Bài 4: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình (TT)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Bài 4: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình (TT)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 2 - Bài 4: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình (TT)
 50 20
 5x 
 5x x
Xe máy 50 2
 2,5x = 2
Kết quả: vận tốc người đi xe đạp là 12km/h.
2. Bài 2: Một người dự định đi xe đạp từ nhà ra tỉnh với vận tốc trung bình 
12km/h. Sau khi đi được 1/3 quãng đường với vận tốc đó vì xe hỏng nên người 
đó chờ ô tô mất 20 phút và đi ô tô với vận tốc 36km/h do vậy người đó đến sớm 
hơn dự định 1h40'. Tính quãng đường từ nhà ra tỉnh?
Hướng dẫn:
 S(km) v(km/h) t(h)
 x
S x 12
 AB 12
 1 x x
 12
 3 SAB 3 36
 1
Nghỉ 20' h
 3
 2 2x x
 36
 3 SAB 3 52
 5
Sớm 1h40' h
 3
Phân tích bài toán: 
 1 2
 ,
 Đây là dạng toán chuyển động 3 3 quãng đường của chuyển động, có thay 
đổi vận tốc và đến sớm, có nghỉ. Bài yêu cầu tính quãng đường AB thì gọi ngay 
quãng đường AB là x km (x>0). Chuyển động của người đi xê đạp sảy ra mấy 
trường hợp sau:
 1
 + Lúc đầu đi 3 quãng đường bằng xe đạp.
 + Sau đó xe đạp hỏng, chờ ô tô (đây là thời gian nghỉ)
 2
 + Tiếp đó người đó lại đi ô tô ở 3 quãng đường sau.
 + Vì thế đến sớm hơn so với dự định. x x x 1
 50 75 120 2
 Đáp số: 300 Km.
4. Bài 4: Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Sau đó một thời gian, một 
người đi xe máy cũng xuất phát từ A với vận tốc 30km/h. Nếu không có gì thay 
 1
đổi thì sẽ đuổi kịp người đi xe đạp ở B.Nhưng sau khi đi được 2 quãng đường 
AB, người đi xe đạp giảm bớt vận tốc 3km/h. Nên hai người gặp nhau tại điểm 
C cách B 10 km. Tính quãng đường AB?
 1
Phân tích bài toán: Bài tập này thuộc dạng chuyển động, 2 quãng đường của 
hai chuyển động cùng chiều gặp nhau. Đây là dạng bài khó cần kẻ thêm nhiều 
đoạn thẳng để học sinh dễ hiểu hơn. Sau khi đã chọn quãng đường AB là x(km), 
chú ý học sinh:
 + Xe máy có thời gian đi sau và thời gian thực đi.
 + Xe đạp thay đổi vận tốc trên hai nửa quãng đường nên có hai giá trị về thời 
gian.
 + Thời gian xe đạp đi sớm hơn thời gian xe máy.
 Từ đó hướng dẫn học sinh lập phương trình: txe đạp - txe máy = tđi sau
 S(km) v (km/h) t(h)
 x
 Xe máy: 30
 Xe máy: 30
SAB x
 x
 Xe đạp: 15
 Xe đạp:15
 x x x
 15 30 30
Xe máy
 x 10
 x - 10 30
 30
 x x
 15
 2 30
Xe đạp
 x x 20
 10 12
 2 24

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_2_bai_4_on_tap_giai_bai_toan_bang.docx