Đề thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)

UBND HUYỆN HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017 -2018 MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) LỚP: 9 Thời gian : 150 phút HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (5,0 điểm) a) (3,25 điểm) Trích mỗi hỗn hợp dung dich một ít ra làm mẫu thử Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử + Mẫu thử nào không có hiện tượng sủi bọt khí là Na 2SO4 và K2SO4, các mẫu còn lại đều có bọt khí bay ra. (0,25 đ) K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O (0,25 đ) KHCO3 + HCl KCl+ CO2 + H2O (0,25 đ) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O (0,25 đ) Cho dung dịch Ba(NO 3)2 dư vào 3 mẫu thử còn lại thì đều xuất hiện kết tủa trắng. (0,25 đ) K2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3 + 2KNO3 (0,25 đ) Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2NaNO3 (0,25 đ) KHCO3 + Ba(NO3)2 Ba(HCO3)2 + 2KNO3 (0,25 đ) Na2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3 + 2NaNO3 (0,25 đ) Lọc lấy kết tủa của từng mẫu, cho tác dụng với dung dịch HCl dư: (0,25 đ) + Nếu chỉ thấy một phần kết tủa tan ra là hỗn hợp dung dịch K 2CO3 và Na2SO4 (0,25 đ) + Nếu kết tủa tan hết là hỗn hợp dung dịch KHCO3 và Na2CO3 (0,25 đ) + Nếu kết tủa không tan là hỗn hợp dung dịch KHCO3 và Na2SO4. (0,25 đ) b) (1,75 điểm) BaCl2 + Na2CO3 2NaCl + BaCO3 (0,25 đ) BaCl2 + Na2SO3 2NaCl + BaSO3 (0,25 đ) BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 (0,25 đ) 3BaCl2 + 2Na3PO4 6NaCl + Ba3(PO4)2 (0,5 đ) BaCl2 + Na2SiO3 2NaCl + BaSiO3 (0,5 đ) Câu 2: (5,0 điểm) a) (3,0 điểm) - Thí nghiệm 1: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (1) (0,25 đ) Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng (1) chưa kết thúc hoặc lượng Al ít, nên dung dịch N chứa 3 muối Al 2(SO4)3, CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng. (0,75 đ) - Thí nghiệm 2: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (CuSO4 p/ư hết) (0,25 đ) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, như vậy lượng Al đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư hoặc chưa phản ứng. (0,75 đ) Chất rắn C là Fe2O3, CuO Từ (1),(2),(3), (5) => nFe2O3= (0,1+0,02): 2 = 0,06 (mol) (0,5đ) Từ (4),(6) => nCuO = 0,03mol Khối lượng C = 0,06.160 + 0,03.80 = 12(g) (0,5đ) Câu 4: (5,0 điểm) a) (2,0 điểm) 16 Ta có: nCu 0,25(mol) (0,25 đ) 64 CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1) 0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol (0,25 đ) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol (2) (0,25 đ) Theo (2) thì cứ 1mol Cu tạo thành thì lá sắt tăng 8g 0,25mol Cu tạo thành thì lá sắt tăng 2g (0,5 đ) Nhưng khối lượng lá sắt chỉ tăng 1,44g, chứng tỏ còn 0,56g hay 0,01mol Fe đã tham gia phản ứng với dung dịch H2SO4 (0,5 đ) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3) 0,01mol 0,01mol 0,01mol 0,01mol (0,25 đ) b) (0,5 điểm ) Từ (1) và (2) ta có: nCuO = nCuSO4 = nCu = 0,25 mol (0,25 đ) => mCuO = 0,25.80 = 20 (g) (0,25 đ) c) (2,5 điểm) Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất trong dung dịch sau phản ứng chỉ còn là FeSO4 (0,25 đ) Theo (1), (2) và (3) ta có: m dd H 2 SO 4 = (0,26.98.100%)/20% = 127,4 (g) (0,5 đ) mFe = 0,26.56 = 14,56 (g) (0,25 đ) mCuO = 20 (g) mCu = 16 (g) mH2 = 0,02 (g) (0,25 đ) mdd sau p\ư = mCuO + m dd H2SO4 + mFe – (mCu + mH2) (0,5 đ) mdd sau p\ư = 145,94 (g) (0,25 đ) m FeSO4 = n.M = 0,26.152 = 39,52 (g) (0,25 đ) Vậy C% dd FeSO4 = (39,52.100%)/145,94 27,1% (0,25 đ) -----Hết----- *Chú ý: - HS có thể làm cách khác, nếu đúng cho điểm tối đa. - PTHH viết thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì trừ ½ số điểm của PTHH đó. - Riêng bài toán viết sai PTHH, hoặc tính sai số mol hoặc cân bằng sai thì không tính điểm phần sau.
File đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_h.doc