Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)

UBND HUYÊÊN HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYÊÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2018 -2019 MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) LỚP: 9 Thời gian : 150 phút HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Xác định đúng A, B, C, D (1điểm). Viết đúng mỗi phương trình 0,25 điểm. Có thể chọn: A. CuSO4 . B. CuCl2. C. Cu(OH)2. D. CuO. Phương trình hóa học: 1. CuSO4 + BaCl2 → Ba SO4 + CuCl2 2. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 0 3. Cu(OH)2 ���t CuO + H2O 0 4. CuO + H2 ���t Cu + H2O Câu 2: (3,0 điểm) - Dùng dung dịch H2SO4 loãng để nhận biết. (0,5 đ) - Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm khác nhau, đánh dấu tương ứng. Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào các ống nghiệm. (0,25 đ) + Chất rắn phản ứng tạo kết tủa trắng, giải phóng khí là BaCO3. (0,25 đ) + Chất rắn không tan trong dung dịch H2SO4 là BaSO4. (0,25 đ) + Chất rắn tan tạo dung dịch không màu, không giải phóng khílàNa 2SO4 (0,25 đ) + Chất rắn tan tạo dung dịch màu xanh, không giải phóng khí làCuSO 4 (0,25 đ) + 2 chất rắn tan, giải phóng khí là MgCO3 và Na2CO3. - Cho tiếp từ từ đến dư 2 chất rắn chưa nhận biết được (MgCO3 và Na2CO3) vào 2 dung dịch của chúng vừa tạo thành. + Chất rắn nào khi ngừng thoát khí mà vẫn tan đó là Na2CO3. (0,25 đ) + Chất rắn nào khi ngừng thoát khí mà không tan thêm đó là MgCO3. (0,25 đ) BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O (0,25 đ) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O (0,25 đ) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (0,25 đ) Bài 2 (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư ta thu được dung dịch và hỗn hợp chất rắn gồm Fe, Cu. Lọc tách dung dịch ta thu được dung dịch gồm NaOH dư và NaAlO2. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (0,25 đ) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch, thu được kết tủa Al(OH)3, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được Al2O3, tiến hành điện phân nóng chảy Al2O3 thu được Al. (0,25 đ) => A 24 : Magiê (Mg) (0,5 đ) Câu 2 (3,0 điểm): Ta có: nCuO = 0,16 mol; nFe2O3 = 0,1 mol; nH2SO4 = 0,31 mol (0,5 đ) Sau phản ứng còn chất rắn không tan, chứng tỏ axit hết và oxit dư (0,25 đ) Trường hợp 1: Giả sử chất rắn chỉ còn Fe2O3 CuO + H2SO4 CuSO4+ H2O Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (0,25 đ) Theo PTHH: số mol Fe2O3 p/ư = 1/3 số mol H2SO4 p/ư =1/3(0,31 – 0,16) = 0,05 (mol) (0,25 đ) => Số mol Fe2O3 dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) (0,25 đ) => m = 0,05.160 = 8,0 (gam) (0,25 đ) Trường hợp 2: Giả sử chất rắn chỉ còn CuO Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O CuO + H2SO4 CuSO4+ H2O (0,25 đ) Theo PTHH: số mol CuO p/ư = số mol H2SO4 p/ư =0,31 – 0,1.3 = 0,01 (mol) (0,25 đ) => Số mol CuO dư = 0,16 – 0,01 = 0,15 (mol) (0,25 đ) => m = 0,15.80 = 12,0 (gam) (0,25 đ) Vậy giá trị m là: 8,0 ≤ m ≤ 12,0 (0,25 đ) Bài 4 (5,0 điểm) Câu 1(2 điểm): Trích mỗi khí một ít ra mẫu thử, cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử (0,25 đ) Mẫu làm quỳ tím ẩm hóa xanh là NH3. (0,25 đ) Mẫu làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là SO2 các mẫu còn lại không có hiện tượng gì. (0,25 đ) Cho dung dịch Br2 loãng vào lần lượt từng ống thử, ống nào không làm mất màu dung dịch Br2 là CH4. (0,25 đ) Ống nào làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4, C2H2. Cho Ag2O/NH3 vào chỉ có C2H2 xảy ra phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt, còn lại là C2H4. (0,25 đ) CH2= CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br (0,25 đ) CH CH + Br2 CHBr2- CHBr2 (0,25 đ) dd AgNO / NH C2H2 + Ag2O 3 3 Ag2C2 + H2O (0,25 đ) Câu 2(3 điểm): MA = 22,4. 0,4875/ 0,7= 15,6(g) (0,5 đ) nA= 3,36/22,4 = 0,15(mol); mA = 0,15. 15,6= 2,34(g) (0,25 đ) CH2= CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br (0,25 đ) mC2H4 = 0,84g nC2H4 = 0,84/28 = 0,03mol. (0,5 đ) nCH4 + nH2 = 0,15- 0,03= 0,12 (mol) (0,25 đ)
File đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_20.pdf