Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình

pdf 7 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình

Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình
 Đề cương ôn tập Lý 7 Năm học: 2019-2020 
 - Đường thẳng kẻ vuông góc với mặt gương phẳng tại điểm tới gọi là pháp 
tuyến. 
 - Góc tới(i) là góc hợp bởi giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới 
 - Góc phản xạ (i') là góc hợp bởi giữa tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới 
 - Góc phản xạ bằng góc tới (i’=i). 
Cách vẽ: - Dựng pháp tuyến tại điểm tới 
 - Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại, dựng góc tới bằng góc 
phản xạ. 
7. Nhận biết gương phẳng. Đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 
Cách vẽ ảnh. 
 - Gương phẳng là một phần của mặt phẳng, nhẵn bóng, có thể soi ảnh của 
các vật. Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo 
bởi gương 
 - Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các ảnh trên vật. 
 - Đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là: 
 + Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi 
là ảnh ảo. 
 + Ảnh có kích thước bằng vật. 
 - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của 
điểm đó đến gương (đối xứng với vật qua gương). 
 - Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo 
dài đi qua ảnh ảo S'. 
 - Cách vẽ ảnh: Vẽ ảnh dựa vào định luật phản xạ ánh sáng hoặc tính chất của 
ảnh tạo bởi gương phẳng. 
8. Gương cầu lồi là gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu. 
a/ Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 
 - Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 
 - Ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật. 
b/ So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng? 
 Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương 
phẳng có cùng kích thước. 
c/ Ứng dụng của gương cầu lồi: làm gương quan sát ở những đoạn đường quanh 
co mà mắt người không quan sát trực tiếp được và làm gương quan sát phía sau 
của các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy, .... 
9. Gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt 
cầu. 
a/ Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm (Khi đặt vật gần sát gương cầu 
lõm). 
 - Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn. 
 2 
 Đề cương ôn tập Lý 7 Năm học: 2019-2020 
 - Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất 
bớt êlectrôn. 
16. Dòng điện – Nguồn điện 
 - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 
 - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các thiết bị điện hoạt động. 
 - Mỗi nguồn điện có hai cực, cực dương (+), cực âm (-) 
* Ví dụ: Pin khô các loại, bình ắc qui, máy phát điện, hai lỗ của ổ lấy điện 
 - Dòng điện trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện nối liền với hai cực 
của nguồn điện bằng dây điện. 
17. Chất dẫn điện - Chất cách điện 
 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. VD: đồng, sắt, nhôm.. 
 - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. VD: nhựa, thủy tinh, 
sứ 
 - Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 
 - Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ, và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch 
điện tương ứng. 
 - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới 
cực âm của nguồn điện. 
18. Các tác dụng chính của dòng điện 
Năm tác dụng chính của dòng điện 
 + Tác dụng nhiệt: Nồi cơm điện, ấm nước điện, bàn là điện. 
 + Tác dụng phát sáng: Làm sáng bóng đèn bút thử điện, đèn điốt phát quang. 
 + Tác dụng từ: Nam châm điện, chuông điện hoạt động được dựa trên tác 
dụng từ của dòng điện. 
 + Tác dụng hóa học: Mạ các kim loại làm cho bền, đẹp. 
 + Tác dụng sinh lí: Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể con người 
và động vật. 
19. Cường độ dòng điện 
 - Cường độ dòng điện được kí hiệu là : I 
 - Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. 
 - Đo cường độ dòng điện bằng Ampekế. 
 - Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A) 
 Ngoài ra còn đơn vị Miliampe: mA 
 1A = 1000mA; 1mA = 1/ 1000 = 0,001A 
20. Hiệu điện thế 
 - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. 
 - Hiệu điện thế được kí hiệu: U 
 - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V), milivôn (mV), kilôvôn (KV) 
 1kV = 1000 V, 1V = 1000 mV; 
 1V = 0,001 kV; 1mV = 0,001 V 
 4 
 Đề cương ôn tập Lý 7 Năm học: 2019-2020 
a. Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng 
b. Ảnh cách vật bao nhiêu biết rằng AB cách gương phẳng 7cm 
Câu 9: Cho tia tới hợp với gương một góc 300. Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc tới 
và góc phản xạ. 
Câu 10: Hãy giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì 
ta vẫn thấy có vụn bông bám vào màn hình ti vi? 
Câu 11: Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày 
hanh khô khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa kéo hút thẳng ra? 
Câu 12: 
 a/ Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm 1 nguồn điện, công tắc đóng, 1 bóng đèn Đ, 
dây dẫn (vẽ chiều dòng điện). 
 b/ Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp, 1 bóng đèn Đ , 
công tắc đóng, dây dẫn (vẽ chiều dòng điện). 
Câu 13: Đổi các đơn vị sau đây: 
 a. 125 mA =.. A b. 1255 mA = A 
 c. 0,50 A =..mA d. 125 A =mA 
Câu 14: Đổi các đơn vị sau đây: 
 a. 2,5 V =.mV b. 5000 V =..kV 
 c. 34000 mV=...V d. 50 kV =V 
 e. 500kv =..V f. 140000mV =..kV 
Câu 15: Điền vào chỗ trống để có phép đổi đơn vị đúng. 
 a........kV= 2800V = ...........mV. b. ...........A = 800mA 
 c. 140...... = 0,14........ d. 6,5mA = ............A. 
 e. 12............= 12000V. f. 450V = 0,45....... 
Câu `16: Trên một bóng đèn có ghi 220V, hỏi con số đó cho ta biết điều gì? Cần 
mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? 
Câu 17: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. 
Khi công tắc K đóng, ampe kế có số chỉ là I = 0,35A; 
hiệu điện thế giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ1 
và Đ2 là U13 = 8,8V; hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 
Đ1 là U12 = 3,8V. 
a) Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng chạy 
qua các bóng đèn Đ1 và Đ2. 
b) Tính hiệu điện thế U23 giữa hai đầu bóng đèn Đ2. 
c) Độ sáng của các đèn sẽ thay đổi như thế nào nếu 
thay nguồn điện đã cho bằng một nguồn điện khác 
sao cho U13 = 9V. 
Câu 18: Mạch nối tiếp gồm : nguồn điện và hai đèn. Người ta gọi :U là hiệu điện 
thế ở hai đầu pin, U1 là hiệu điện thế ở hai đầu đèn 1, U2 là hiệu điện thế ở hai đầu 
 6 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf