Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 30 đến 40 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh

pdf 10 Trang Bình Hà 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 30 đến 40 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 30 đến 40 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh

Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 8 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 30 đến 40 - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh
 Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
- Hỗn hợp khí oxi và hidro là hỗn hợp nổ và nổ mạnh nhất nếu đúng tỉ lệ theo pt là 2VH2 : 
1 VO2 
 2- Tác dụng với đồng oxít: 
 PTHH: 
 to 
 H2 + CuO → H2O + Cu 
 Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO-> H2 có tính khử ( khử oxi) 
 Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, khí hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà 
nó còn có thể kết hợpbđược với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Khí hidro có tính 
khử. Các phản ứng đều tỏa nhiệt. 
III. Ứng dụng của hidro: 
Nêu ứng dụng của hidro? 
- Làm nguồn nguyên liệu sản xuất amoniac, axit, hchc... 
- Dùng làm nuồn nhiên liệu vì khi cháy toả nhiều nhiệt. 
- Làm chất khử điều chế kim loại từ oxit của chúng. 
- Bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không.. 
 ************************************************* 
 Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ 
I. Điều chế hidro 
 - Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp bằng cách nào nào ? 
- Viết phương trình hóa học 
1. Trong phòng thí nhiệm 
 Nguyên liệu: 
- Một số kim loại Zn, Al, Fe. 
- Dung dịch: HCl, H2SO4 
- Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit. 
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 
2. Trong công nghiệp 
 - Điện phân nước 
 đf
 2H2O 2H2 + O2 
II. Phản ứng thế 
? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit. 
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế? 
- Định nghĩa : (SGK) 
- VD : 
 Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag 
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
 Vận dụng : Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản 
 ứng gì? 
 P2O5 + H2O H3PO4 
 Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag 
Giáo viên phụ trách cô Trần Ngọc Minh, địa chỉ gmail: ngocminhthcshb@gmail.com 
 Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 
2. Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước 
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao? 
? Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống nghiệm phải để như thế nào? 
? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm 
? Viết PTHH xảy ra? 
Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit 
- Tiến hành : Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua. Đun nóng 
CuO trên ngọn lửa đèn cồn 
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào? 
? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy ra? 
? Viết PTHH? 
 t
 CuO + H2 Cu + H2O 
II. Tường trình : 
 Hiện tượng quan sát Kết quả thí 
 STT Tên thí nghiệm PTHH 
 được nghiệm 
 1 
 2 
 3 
 ********************************************** 
 Bài 36 : NƯỚC ( 2 tiết ) 
I. Thành phần hoá học của nước: 
1. Sự phân huỷ nước: 
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Sgk. 
b. Nhận xét: 
? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và B. 
?Viết PTPƯ. 
- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí. 
 + Cực âm : Khí H2. 
 + Cực dương: Khí O2. 
- V 2V . 
 H 2 O2
- PTHH: 
 đp
 2H2O   2H2  + O2  
2. Sự tổng hợp nước: 
a. Quan sát tranh vẽ mô tả thí nghiệm: Sgk. 
b. Nhận xét: 
? Cho biết tỉ lệ và thể tích giữa hiđro và khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành 
nước. 
- Viết PTPƯ. 
Giáo viên phụ trách cô Trần Ngọc Minh, địa chỉ gmail: ngocminhthcshb@gmail.com 
 Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
 Viết PTHH. 
 ? Phản ứ ng của CaO vớ i nướ c thuôc̣ loaị phản ứ ng gì. Vì sao. 
* Nhâṇ xét: (Sgk.) 
* PTHH: 
 CaO + H2O Ca(OH)2. 
- Hơp̣ chất tạo ra do oxit bazơ hóa hơp̣ vớ i nướ c thuộc loaị bazơ. Dung dicḥ bazơ là m đổi 
mà u quỳ tím thà nh xanh. 
c. Tá c dung̣ vớ i oxit axit: 
* Thí nghiêm:̣ Cho nước hoá hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài gioṭ taọ thành lên mâũ 
giấ y quỳ tím. 
 Nhâṇ xét hiêṇ tương.̣ Viết PTHH. 
* Nhâṇ xét: ( Sgk.) 
* PTHH: 
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4. 
- Hơp̣ chất tạo ra do nước tá c dung̣ vớ i a xit thuộc loaị axit. Dung dicḥ axit là m đổi mà u 
quỳ tím thành đỏ. 
II. Vai trò củ a nước trong đời số ng và sản xuấ t: SGK 
 ? Haỹ dâñ ra môṭ số dâñ chứ ng về vai trò quan trong̣ của nướ c trong đời số ng và sản xuấ t. 
? Theo em nguyên nhân của sư ̣ ô nhiểm nguồ n nướ c là ở đâu. Cách khắ c phuc.̣ 
 ************************************** 
 Bài 37: AXÍT - BA ZƠ- MUỐ I ( 3 tiết ) 
I. Axit: 
1. Khá i niêm:̣ 
 - Hãy kể tên 3 chất là axit mà em biết 
VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4 
- Nhâṇ xét về thành phầ n phân tử và thử nêu ra đinḥ nghiã axit 
- Thành phần phân tử : Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gố c axit (- Cl, =S, 
=SO4, -NO3...) 
- Kết luâṇ : Phân tử axit gồ m có môṭ hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết vớ i gố c axit, các 
nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằ ng các nguyên tử kim loai.̣ 
2. Công thứ c hoá hoc:̣ 
- Gồ m môṭ hay nhiều nguyên tử hiđro và gố c 
axit. 
Công thứ c chung: HnA. 
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro. 
 - A: là gố c axit. 
3. Phân loai:̣ 
- 2 loai:̣ 
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF... 
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3... 
4. Tên goi:̣ 
Giáo viên phụ trách cô Trần Ngọc Minh, địa chỉ gmail: ngocminhthcshb@gmail.com 
 Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
 Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. 
 - Kết luận? 
 Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. 
2. Công thức hóa học: 
- Viết CTHH của 1 số muối mà em biết? 
 Na2CO3 NaHCO3 
 Gốc axit =CO3 - HCO3 
3.Tên gọi: 
 - Nêu cách gọi tên của muối? 
 Tên muối: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit. 
 - Lấy1 số VD và gọi tên? 
NaCl : Natriclorua 
CuSO4 : Đồng II sunfat 
Fe(NO)3 : Sắt III nitrat 
4. Phân loại: 
 - Muối được phân thnành mấy loại? 
 Chia làm 2 loại : muối trung hòa và muối axit. 
 - Nêu đặc điểm của từng loại ? Cho VD 
 + Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế 
bằng nguyên tử kim loại. 
VD : NaCl, Na2SO4, CaCO3 
 + Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđrô chưa được thay thế bằng 
nguyên tử kim loại. 
 VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2.. 
 Bài 38. BÀI LUYỆN TẬP 7 
I. Kiến thức cần nhớ: 
 - Thành phần của nước? 
 Gồm 1 nguyên tử Oxi liên kết với 2 nguyên tử hđrô, tỉ lệ khối lượng: 1 - 8 
 -Tính chất hóa học của nước? 
 + Tác dụng với 1 số kim loại (Na, K, Ca ) tạo thành bazơ tan và giải phóng hiđrô 
 + Tác dụng với 1 số Oxit bazơ : tạo ba zơ tan : NaOH, KOH.. 
 + Tác dụng với 1 số Oxit axit : tạo axit : H2SO3,H2SO4.. 
 - Khái niệm về : Axit, bazơ, muối? Tên gọi? 
 + Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axit, có thể thay 
thế bằng nguyên tửkim loại. 
 + Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. 
 + Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (-
OH) 
II. Bài tập: 
 HS làm BT/131- 132 
1.BT1/131 
Giáo viên phụ trách cô Trần Ngọc Minh, địa chỉ gmail: ngocminhthcshb@gmail.com 
 Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
Nước tác dụng 
 với điphotpho 
 pentaoxit 
 ************************************************** 
 Bài 40 : DUNG DỊCH 
I. Dung môi – chất tan – dung dịch: 
 1. Thí nghiệm 1: 
 - HS hòa tan đường hoặc muối ăn vào nước, nhận xét hiện tượng? 
 Đường tan trong nước, ta không phân biệt được đâu là đường, đâu là nước 
2.Thí nghiệm 2: 
 - HS cho 1 thìa dầu ăn hoặc mỡ vào cốc thứ1 đựng xăng hoặc dầu hỏa, cốc thứ 2 đựng 
nước, khuấy nhẹ, nêu hiện tượng? 
 + Cốc thứ 1: Xăng hòa tan dầu ăn, tạo thành dung dịch 
 + Cốc thư 2 : Nước không hòa tan được dầu ăn. 
 + Xăng là dung môi của dầu ăn. 
 - Rút ra kết luận? 
 + Dung môi là chất có khă năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. 
 + Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. 
 + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. 
II. Dung dich chưa bão hòa và dung dịch bão hòa: 
 -HS làm TN, nêu hiện tượng? 
 Ở giai đoạn đầu ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hoà tan thêm 
đường. Ta có dd chưa bão hòa, ở giai đoạn sau ta được 1 dd đường không thể hòa tan thêm 
đường, ta có dd đường bão hòa. 
 - Rút ra kết luận? 
 + Dung dịch chưa bão hòa: là dd có thể hòa tan thêm chất tan.. 
 + Dung dịch bão hòa : là dd không thể hòa tan thêm chất tan. 
III.Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? 
 - HS nêu các biện pháp làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra 
nhanh hơn? 
 + Khuấy dd . 
 + Đun nóng dd. 
 + Nghiền nhỏ chất rắn. 
 Hòa Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2020 
 GVBM 
 Trần Ngọc Minh 
Giáo viên phụ trách cô Trần Ngọc Minh, địa chỉ gmail: ngocminhthcshb@gmail.com 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_khoi_8_bai_30_den_40_nam_hoc_201.pdf