Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2019-2020

pdf 7 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2019-2020
 + DV sản xuất ( 26,8% ) : Giao thông vận tải , bưu chính viễn thông , tài chín , tính 
dụng , kinh doanh tài sản tư vấn + DV công cộng (22,2 %): KHCN , giáo dục , y tế , 
văn hóa , thể thao , quản lí nhà nước , đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc . 
 - KT càng phát triển ngành dịch vụ càng đa dạng. 
Câu 8 : Nêu vai trò của ngành dịch vụ. 
+ Cung cấp nguyên liệu vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. 
+ Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với 
nước ngoài. 
+ Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn 
thu nhập lớn cho nền kinh tế. 
Câu 9 : Ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc những yếu tố nào , sự phân bố ra sao ? 
 Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng trước hết là sự 
phân bố dân cư .Vì vậy ở các thành phố lớn , thị xã và các vùng đồng bằng nơi đông 
dân cư và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ . Ngược 
lại ở vùng núi , dân cư thưa thớt , kinh tế còn nặng tính tự cấp , tự túc thì các hoạt động 
dịch vụ còn nghèo nàn . 
Câu 10: Em hãy kể tên các loại dịch vụ lớn nhất nước của hai trung tâm Hà nội 
và Thành Phố Hồ Chí Minh 
- Đây là hai đầu mối giao thông vận tải , viễn thông lớn nhất cả nước . 
- Tập trung nhiều trường đại học lớn , các viện nghiên cứu , các bệnh viện chuyên khoa 
hàng đầu 
- Là hai trung tâm thương mại , tài chính , ngân hàng lớn nhất nước 
- Với các dịch vụ khác như quảng cáo , bảo hiểm , tư vấn , văn hóa , nghệ thuật , ăn 
uống cũng luôn dẫn đầu . 
Câu 11: Trình bày vị trí địa lí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ . 
- Diện tích : 100.965 Km2 . Dân số 11,5 triệu người ( năm 2002 ) 
 - Vị trí địa lí ở phía B đất nước giáp với các nước : Trung Quốc , Lào , các vùng trong 
nước như : ĐBSH , BTB . 
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước và có đường bờ biển . 
- Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước . Lãnh thổ giàu tiềm năng . 
Câu 12: Trình bày điều kiện tư nhiên của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
- Đặc điểm : 
Địa hình cao , cắt xẽ mạnh , khí hậu có mùa đông lạnh , nhiều loại khoáng sản , trữ 
năng thuỷ điện dồi dào . 
 - Thuận lợi : Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa 
ngành 
 - Khó khăn : Địa hình bị chia cắt , thời tiết diễn biến thất thường , khoáng sản có trữ 
lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp , xói mòn đất , sạt lỡ đất , lũ quét 
+ Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ( xem 
bảng 17.1 sgk ) 
Câu 13: Trình bày đặc điểm , thuận lợi , khó khăn về dân cư , xã hội của vùng 
trung du và miền núi Bắc Bộ. 
 - Đặc điểm : 
+ Đây là địa bàn cư trú xen kẻ của nhiều dt ít người , người việt cư trú hầu hết ở các 
địa phương + Bưu chính viễn thông : thông tin , chuyển giao công nghệ , tài chính ngân hàng 
lớn nhất nước ta hầu hết tập trung ở Hà Nội . 
Câu 17: Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng Bằng 
Sông Hồng. 
 Với ĐK thời tiết mùa đông lạnh , hầu hết các tỉnh đồng bằng sông Hồng đều phát 
triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như ngô đông , khoai tây , su hào 
, bắp cải , cà rốt Do đó vụ đông đã trở thành vụ sản xuất lương thực chính ở một số 
địa phương với nhiều sản phẩm đa dạng giải quyết vấn đề lương thực cho vùng đồng 
bằng sông Hồng và xuất khẩu một số rau quả ôn đới . 
 Câu 18: Nêu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : 
 - Diện tích 15,3 nghìn km2 . Dân số 13 triệu người . 
 - Hà Nội ,Hưng Yên, Hải Dương ,Hải Phòng ,Quảng Ninh , Hà Tây, Bắc Ninh Vĩnh 
Phúc . 
 - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai 
vùng Đồng Bằng Sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ . 
Câu 19 : xem bảng 21.1 nhận xét và giải thích . 
Câu 20 : xem hình 25 Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đồng bằng Sông Hồng . 
 A. Hậu Giang. B. Sóc Trăng 
C.Kiên Giang. D. Cần Thơ. 
Câu 25. Các tỉnh ở đồ ng bằ ng sông Cửu Long dâñ đầ u về nuôi trồ ng thủy sản là: 
 Cà Mau, Kiên Giang, An Giang 
Câu 26. ĐBSCL được xem là vùng xuất khẩu lúa gạo chủ lực cả nước vì 
- Có diện tích trồng lúa đứng đầu cả nước 
Câu 27. Ở ĐBSCL vịt đàn được nuôi nhiều nhất ở các Tỉnh: Bạc Liêu, Cà Mau, 
 Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh 
Câu 28. Cây công nghiệp chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: cao su. 
Câu 29. Địa phương trồng được nhiều loại cây công nghiệp nhất ở Đông Nam Bộ là: 
- Bình Phước 
II. Phần tự luận 
Câu 1. Taị sao nói sản xuấ t nông nghiêp̣ của Đông Nam Bô ̣chiếm tỉ trong̣ nhỏ trong cơ 
kinh tế của toàn vùng nhưng laị có vai trò rấ t quan trong?̣ 
Sản xuấ t nông nghiêp̣ ở Đông Nam Bô ̣chiếm tỉ trong̣ rấ t thấ p (6,2% trong cơ cấ u GDP 
của toàn vùng vào năm 2002), nhưng laị có vai trò rấ t quang trong.̣ 
- Đây là vùng trồ ng cây công nghiêp̣ lâu năm quan trong̣ của cả nướ c, phân bố rông̣ raĩ 
đa dang,̣ chiếm tỉ trong̣ lớn là: Cao su, Cà phê, Hồ tiêu, Điều Trồ ng nhiều ở các tinh:̉ 
Bình Dương, Bình Phướ c, Đồ ng Nai 
- Cây công nghiêp̣ hằ ng năm và cây ăn quả cũng là thế manḥ của vùng. 
- Chăn nuôi gia súc gia cầ m theo hướ ng công nghiêp̣ phát triển manh.̣ 
- Ngành thủy sản phát triển cả 3 môi trường: Nướ c ngot,̣ măn,̣ lơ.̣ 
Câu 2. Tỉnh Bạc Liêu được tái lập lần thứ 2 vào ngày tháng năm nào? Lúc đầu có bao 
nhiêu đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh? Tính đến nay cả tỉnh có bao nhiêu đơn vị hành 
chính trực thuộc tỉnh? 
Tỉnh Bạc Liêu được tái lập lần thứ hai vào ngày 01/01 /1997 
- Mới được thành lập có 4 đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh: thị xã Bạc Liêu và các 
huyện Vĩnh Lợi, Giá Rai Hồng Dân. 
- Tính đến nay cả tỉnh có 7 đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh gồm: 1 Thành Phố, 1 thị 
xã và 5 huyện: TP Bạc Liêu, thị xã Giá Rai và các huyện Vĩnh Lợi, Hòa Bình , Hồng 
Dân, Phước Long, Đông Hải 
Câu 3. Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ khác nhau? Hãy kể tên một số 
đảo ven bờ và đảo xa bờ điển hình của nước ta? 
Trong vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏkhác nhau, được chia làm 2 nhóm: đảo 
xa bờ và đảo ven bờ. 
 - Đảo ven bờ của nước ta điển hình là: Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, côn Đảo 
- Đảo xa bờ của nước ta điển hình là: Bạch Long Vĩ, các đảo trong quần đảo Hoàng Sa 
(TP Đà Năng và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) 
Câu 4. Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Kể tên một số đảo ven bờ và đảo 
xa bờ trong vùng biển nước ta lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế 
và thềm lục địa 
- Các đảo ven bờ như: Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu , 
 - Các đảo xa bờ như: Bạch Long Vĩ, Phú Quý và quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
 Câu 5. Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? 
Cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì: 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.pdf