Đề cương ôn tập môn Đại số 7 - Chương 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Đại số 7 - Chương 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Đại số 7 - Chương 3
c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của dấu hiệu. d) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm giỏi (điểm giỏi từ 8 điểm trở lên) e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 2: Điều tra về tuổi nghề của các công nhân ta có bảng sau: 6 2 1 4 2 5 4 3 4 1 5 2 3 5 8 2 4 5 6 5 2 4 4 3 4 2 3 10 5 3 2 4 5 3 5 4 a) Hãy cho biết: - Dấu hiệu là gì? - Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu? - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? - Gía trị nào có tần số là 7? - Tần số của công nhân có tuổi nghề là 5? b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét. c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của dấu hiệu. d) Tính tỉ lệ phần trăm số công nhân có tuổi nghề từ 4 tuổi trở xuống. e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 3: Điểm số của các thí sinh trong kỳ thi chứng chỉ anh văn quốc tế dành cho học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau (thang điểm là 100) 40 80 60 80 80 90 90 90 60 80 70 90 40 70 60 45 80 80 80 55 45 55 90 55 40 90 95 90 60 70 80 80 70 90 90 80 70 95 90 90 60 55 80 80 55 60 55 90 45 40 a) Hãy cho biết: - Dấu hiệu ở đây là gì? a) Hãy cho biết: - Dấu hiệu ở đây là gì? -Trường có bao nhiêu lớp ttham gia quyên góp? - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu (làm tròn đến hàng đơn vị). d) Tính tỉ số phần trăm số lớp quyên góp được số lớp quyên góp được nhiều hơn 18 con gấu bông e) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 6: Kết quả khảo sát chiều cao (tính theo cm của từng học sinh) của học sinh lớp 7a trường THCS được dhi lại trong bảng sau: 145 147 146 148 155 150 146 150 145 147 146 147 148 147 150 155 147 147 145 155 148 148 150 150 145 145 148 155 145 146 155 150 148 148 148 148 155 147 146 147 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lớp 7a cá bao nhiêu học sinh? c) Lập bảng tần số và nêu nhận xét. d) Tính chiều cao trung bình của lớp 7a (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), tìm mốt của dấu hiệu. e) Số học sinh có chiều cao thập hơn 147cm chiếm bao nhiêu phần trăm? f) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. g) Các phòng học của trường THCS được trang bị bằng loại bàn ghế có thể thay đổi theo chiều cao, chuẩn chiều cao của bàn, của ghế học sinh được tính như sau: + Chiều cao của ghế bằng chiều cao của học sinh nhân 0,27 + Chiều cao của bàn bằng chiều cao của học sinh nhân 0,46 e) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) và tìm mốt của dấu hiệu. f) Tính tỉ số phần trăm số học sinh bơi từ 65 giây trở lên. g) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 9: Gía thành của một sản phẩm (tính theo ngàn đồng) được bán ra trên thị trường ở một số cửa hàng được ghi lại như sau: 30 35 25 25 30 20 20 35 30 20 25 15 20 25 15 30 15 25 25 25 35 15 20 25 30 20 15 35 25 30 25 30 20 20 15 30 35 15 30 15 a) Hãy cho biết: - Dấu hiệu là gì? - Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu? - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? - Gía trị nào có tần số là 9? - Tần số có giá trị 25 là bao nhiêu? b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét. c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của dấu hiệu. d) Dựa vào bảng tần số hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 10: Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của học sinh một lớp và được ghi lại như sau: 8 7 5 10 14 8 10 8 7 8 7 10 8 8 5 8 8 7 10 8 8 7 10 8 10 7 5 8 10 7 9 14 5 10 5 10 14 8 5 8
File đính kèm:
- bai_tap_on_tap_chuong_3_dai_so_lop_7.doc