Đề cương ôn tập môn Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh

pdf 6 Trang Bình Hà 17
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh

Đề cương ôn tập môn Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Trần Ngọc Minh
 * Mặt cắt: có mặt phẳng cắt // với mặt phẳng chiếu đứng hoặc chiếu cạnh, biểu 
 diễn mặt cạnh bên của ngôi nhà theo chiều cao. 
 * Mặt bằng: Có mp cắt // với mặt phẳng chiếu bắng, biểu diễn vị trí các tường, 
 vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị đồ đạc. 
 + Kích thước: kích thước chung và kích thước từng bộ phận của ngôi nhà. 
Câu 2: Qui ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau về vị trí của đường đỉnh ren và 
đường chân ren. Đối với ren trục đường đỉnh ren ở ngoài đường chân ren ở trong, 
đối với ren lỗ thì ngược lại. 
Câu 3: * Vật liệu cơ khí được chia làm 2 nhóm: vật liệu kim loại và vật liệu phi 
kim loại 
 Vật liệu kim loại: + Kim loại đen: gang, thép 
 + Kim loại màu: nhôm, đồng, kẽm, sắt, chì 
 Vật liệu phi kim loại: nhựa, cao su, mê ca, sứ. 
 * Muốn chọn vật liệu gia công cần dựa vào các yếu tố: 
 + Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu( tính cứng, tính dẻo, tính bền) phải đáp ứng 
 với điều kiện hoạt động của chi tiết. 
 + Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để dễ gia công, giảm giá thành. 
 + Có tính chất hóa học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết tránh bị ăn 
 mòn do môi trường, hóa chất. 
 + Có tính chất vật lí phù hợp với yêu cầu sử dụng. 
 * Điểm khác nhau cơ bản của vật liệu kim loại và phi kim loại: 
 + Kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. 
 + Phi kim loại: không dẫn điện, không dẫn nhiệt. 
 * Điểm khác nhau cơ bản của kim loại đen và kim loại màu: 
 + Kim loại đen: chứa Fe và C. 
 + Kim loại màu:.không chứa Fe và C 
Câu 4: - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ 
nhất định trong máy. 
 - Chi tiết máy được chia làm 2 loại: chi tiết có công dụng chung và chi tiết có 
 công dụng riêng. 
 - Chi tiết máy được lắp ghép với nhau bởi các kiểu mối ghép; 
 + Mối ghép cố định: mối ghép tháo được, mối ghép không tháo được. 
 + Mối ghép động. 
 Câu 5: Các dụng cụ cơ khí:dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, 
 dụng cụ gia công. 
 - Công dụng của dụng cụ gia công: dùng để xác định hình dáng, kích thước và 
 tạo ra các sản phẩm cơ khí. 
 Câu 6: 
 - Mối ghép tháo được là mối ghép có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên 
 vẹn như trước khi ghép.. 
 VD: ghép bằng đinh tán, bằng hàn 
Công nghệ 8 – THCS Hòa Bình HƯỚNG DẪN 
Câu 1: * Trong máy cần truyền và biến đổi chuyển động vì: 
 - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và điều được dẫn động từ một 
 chuyển động ban đầu. 
 - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. 
 - Biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động 
 khác cho phù hợp với các bộ phận của máy nhằm thực hiện một nhiệm vụ 
 nhất định trong máy. 
 * Để khắc phục sự trượt của truyền động đai, người ta dùng truyền động ăn 
 khớp 
Câu 2: Trên đồ dùng điện có ghi các số liệu kỹ thuật là: 
 - Điện áp định mức: U (V) 
 - Dòng điện định mức: I (A) 
 - Công suất định mức: P (W) 
 * Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật: Giúp lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử 
 dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. 
Câu 3: * Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện: 
 + Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. 
 + Kiểm tra cách điện dây dẫn điện. 
 + Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. 
 + Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến 
 áp. 
 * Các nguyên tắc an toàn khi sữa chữa điện: 
 - Cắt nguồn điện: 
 + Rút phích cắm điện. 
 + Cắt cầu dao. 
 + Rút nắp cầu chì. 
 - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện khi sữa chữa. 
 + Vật lót cách điện: giày cao su, găng tay cao su, giá cao su 
 + Dụng cụ lao động cách điện: kìm cách điện, tua vít 
 + Dụng cụ kiểm tra: bút thử điện. 
 Câu 4: * Cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện. 
 - Cấu tạo: vỏ( đế và nắp) và dây đốt nóng 
 - Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng 
 tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm nóng bàn là. 
 - Sử dụng: sgk trang 145. 
 * Cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện. 
 - Cấu tạo: Stato và rô to 
 - Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn 
 stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rô to, tác dụng từ của dòng điện 
 làm cho rô to động cơ quay. 
 - Sử dụng: sgk trang 152 
Công nghệ 8 – THCS Hòa Bình - Nguyên lí làm việc : Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc cực tĩnh làm 
 kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch 
 điện. 
 - Cách lắp đặt : công tắc được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì. 
 - Công dụng : công tắc điện là thiết bị đóng cắt dòng điện trên dây pha. 
 * Cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách lắp đặt của cầu dao : 
 - Cấu tạo : vỏ, các cực động và các cực tĩnh 
 - Nguyên lí làm việc : giống công tắc điện. 
 - Cách lắp đặt : lắp trên cả dây pha và trên dây trung tính. 
 - Công dụng : là thiết bị dùng để đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung 
 tính. 
 * Ổ điện : 
 - Cấu tạo : vỏ và cực tiếp điện. 
 - Công dụng : lấy điện cung cấp điện cho các đồ dùng điện. 
 * Phích cắm : 
 - Cấu tạo : Vỏ, chuôi cắm. 
 - công dụng : dùng cắm vào ổ điện để lấy điện cung cấp cho đdđ. 
Câu 10 : Cấu tạo cầu chì gồm : Vỏ, dây chảy, các cực giữ dây dẫn điện và dây 
chảy. 
 - Dây chảy là bộ phận quan trọng nhất vì dây chảy được mắc nối tiếp với 
 mạch điện cần bảo vệ khi có hiện tượng ngắn mạch hoặc quá tải cường độ 
 dòng điện tăng lên dây chảy sẽ bị nóng chảy và đứt để bảo vệ mạch điện. 
 - Cầu chì được mắc trước thiết bị điện và đdđ là để có chức năng bảo vệ 
 khi có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải. 
 - Vì mạch chính cung cấp điện cho toàn hệ thống điện trong nhà nên trị số 
 dòng điện ở mạch chính lớn hơn mạch nhánh do đó cầu chì lắp ở mạch 
 chính phải lớn hơn mạch nhánh. 
Câu 11 : Aptomat có chức năng của cầu dao và cầu chì. 
Câu 12 : Sơ đồ lắp đặt : biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt các phần tử của mạch điện 
trong thực tế. 
 - Sơ đồ nguyên lí : chỉ nêu mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch 
 điện mà không thể hiện vị trí và cách lắp đặt của chúng trong thực tế. 
 * Khác nhau : 
 Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đặt 
- Chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các - Nêu rõ vị trí lắp đặt của các phần tử 
phần tử trong mạch điện. trong thực tế. 
Câu 13 : Dựa vào bảng 55.1 (SGK, trang 190) 
 GV HƯỚNG DẪN : TRẦN NGỌC MINH 
Công nghệ 8 – THCS Hòa Bình 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam.pdf