Đề cương ôn tập học kỳ II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tam Thôn Hiệp (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tam Thôn Hiệp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tam Thôn Hiệp (Có đáp án)
d) xy + y2 – x – y e) x2 – y2 – 5x + 5y f) x3 + 3x2 + 3x + 9
g) x2 – xy – 2x + 2y h) x + x2 – x3 – x4 i) xz + yz – 5(x + y)
Bài 4: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử (tách hạng tử):
a) x2 – 4x + 3 b) 2x2 + 3x – 5 c) –x2 – 4x - 3
d) –x2 + 3x – 2 e) 4x2 + 4x – 3 f) 3x2 – 11x + 6
g) 2x2 + x – 6 h) 4x2 + 16x – 9 i) –x2 + 25x – 150
DẠNG 2: BÀI TOÁN THỰC TẾ VỀ NHÂN ĐA THỨC
1) Kiến thức vận dụng:
a) Nhân đơn thức với đa thức và đa thức với đa thức:
o A.(B + C + D) = A.B + A.C + AD
o (A + B)(C + D) = A.B + A.C +B.C + B.D
b) Các công thức tính diện tích và thể tích:
o SHCN = chiều dài . chiều rộng Svuông = cạnh . cạnh
o Vhình lập phương = cạnh . cạnh . cạnh Vhình hộp chữ nhật = dài . rộng . cao
2) Ví dụ minh họa:
x
Người ta làm một lối đi theo chiều dài và chiều 15m
rộng của một sân hình chữ nhật như sau. Em hãy
tính chiều rộng x của lối đi biết rằng lối đi có diện 6m
tích bằng 46m2, sân có chiều dài 15m và chiều rộng
6m.
x
Giải
Ta có: Diện tích lối đi là
(x+15)(x+6)-15.6=46
x2 +15x+6x+90-90=46
x2 +21x-46=0
x2 +23x-2x-46=0
x(x+23)-2(x+23)=0
(x+23)(x-2)=0
(x+23)=0 hay (x-2)=0
x=-23 hay x=2
Vì độ dài là số dương nên x=2
Vậy chiều rộng lối đi là 2 m.
3) Bài tập áp dụng:
Bài 1) Người ta làm một lối đi theo chiều dài và
chiều rộng của một sân hình chữ nhật như sau. Em
hãy tính chiều rộng x của lối đi biết rằng lối đi có
diện tích bằng 120 m2, sân có chiều dài 15 mét và
chiều rộng 6 mét.
Bài 3) Lớp học của Hùng có sàn hình chữ nhật có kích thước là 4 m và 6 m. Chiều cao
của lớp là 4 m, lớp học có một cửa ra vào có kích thước là 2 m x 3 m và hai cửa sổ bằng
nhau có kích thước là 1 m x 1,5 m. Hãy tính tổng diện tích tường của lớp học Hùng.
Bài 4) Bác Hai muốn lát gạch một cái sân hình chữ nhật có kích thước 8 m và 12 m.
Tiền gạch lát là 120000 đồng/m2 và tiền công lát là 60000 đồng/m2 (tính cả vật liệu).
Hỏi Bác Hai phải tốn tổng cộng bao nhiêu tiền?
DẠNG 4: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1) Kiến thức vận dụng:
- Để giải ta chuyển tất cả các số hạng có liên quan với x về phía trái dấu bằng và chuyển các
số hạng không liên quan với x về phía phải dấu bằng.
2) Ví dụ minh họa: Giải phương trình sau:
1) 3xx 2 2− 1 = +
−=+3212xx
=x 3
Vậy tập nghiệm phương trình là S = {3}
xx+−12
2) =
52
2(1)5(2)xx+−
=
1010
+=−22105xx
−2x + 5x = 102
8
=x
7
Vậy tập nghiệm phương trình là: S = { 8 }
7
3) Bài tập làm thêm: Giải các phương trình sau:
a) 3x + 1 = 7x – 11 b) 2x + x + 12 = 0 c) x – 5 = 3 – x
d) 5 – 3x = 6x + 7 e) 11 – 2x = x – 1 f) 15 – 8x = 9 – 5x
g) 6x – 4 = 8x + 10 h) 16 + 4x = 2x - 14 i) 24- 3x = 8x - 10
5x − 2 5− 3x 1032368xxx+−+
j) = k) −=
3 2 1249
712116xxx−+− 323156xxx+++
l) += m) −=
6105 263
5281427xxx+−+ 2x −1 x − 2 x + 7
n) −= 0) − =
635 5 3 15
DẠNG 5: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
1) Kiến thức vận dụng:
Phương trình tích: Có dạng: A(x)B(x)C(x)D(x) = 0. Trong đó A(x);B(x);C(x);D(x) là các
nhân tử.
Ax( )= 0
Bx( )= 0
Cách giải: A(x).B(x)C(x).D(x) = 0
Cx( )= 0
Dx( )= 0
2) Ví dụ minh họa: Giải phương trình sau: 1. Cho tam giác ABC, cho biết: DE // BC (D AB, E AC); AD = 2cm, DB = 3cm, BC = 6.5cm.
Tính độ dài đoạn thẳng DE?
2. Cho tam giác DEF, cho biết: MN // EF (M DE, N DF); DM = 9.5cm, ME = 28cm, MN =
8cm. Tính độ dài đoạn thẳng EF ?
3 Cho tam giác ABC, cho biết: DE // BC (D AB, E AC); AB = 9cm, AC = 15cm, BC = 21cm,
AM = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AE; DE ?
4. Cho tam giác ABC, cho biết: MN // BC (M AB, N AC); AB = 4cm, AC = 8cm, BC = 12cm,
AM = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AN; MN ?
5. Bài tập liên hệ thực tế: Bài 12; 13/ trang 64 SGK
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2019_2020_t.pdf