Đề cương ôn tập học kì II môn Toán Lớp 7 - Tuần 28 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Lê Văn Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Toán Lớp 7 - Tuần 28 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Lê Văn Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Toán Lớp 7 - Tuần 28 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Lê Văn Toàn

TOÁN 7 1, QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUễNG GểC VÀ ĐƯỜNG XIấN, ĐƯỜNG XIấN VÀ HèNH CHIẾU a, Khỏi niệm đường vuụng gúc, đường xiờn, hỡnh chiếu của đường xiờn: A d H B AH: đường vuụng gúc từ A đến d. AB: đường xiờn từ A đến d. H: hỡnh chiếu của A trờn d. HB: hỡnh chiếu của đường xiờn AB trờn d. b, Quan hệ giữa đường vuụng gúc và đường xiờn: Định lớ 1: Trong cỏc đường xiờn và đường vuụng gúc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đú, đường vuụng gúc là đường ngắn nhất A d, AH d GT AB là đường xiên KL AH < AB c, Định lớ 2: Trong hai đường xiờn kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đú: - Đường xiờn nào cú hỡnh chiếu lớn hơn thỡ lớn hơn - Đường xiờn nào lớn hơn thỡ cú hỡnh chiếu lớn hơn - Nếu hai đường xiờn bằng nhau thỡ hai hỡnh chiếu bằng nhau, và ngược lại, nếu hỡnh chiếu bằng nhau thỡ hai đường xiờn bằng nhau. 2, BÀI TẬP ÁP DỤNG Làm cỏc bài tập 8, 9 SGK trang 59 Lớp 7a làm thờm bài tập 13/ 60 sgk. 2 TOÁN 7 1, TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC a, Đường trung tuyến của tam giỏc AM là đường trung tuyến tam giỏc ABC. A B M C Đường trung tuyến của tam giỏc là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giỏc tới trung điểm cạnh đối diện. Mỗi tam giỏc cú ba đường trung tuyến. b, Tớnh chất ba đường trung tuyến của tam giỏc A E H K F G C D B AG BG CG 2 = = = AD BE CF 3 Định lớ: Ba đường trung tuyến của một tam giỏc cựng đi qua một điểm. Điểm đú cỏch mỗi đỉnh một khoảng bằng 2 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. 3 Cỏc trung tuyến AD, BE, CF của tam giỏc ABC cựng đi qua G, G gọi là trọng tõm của tam giỏc. 2, BÀI TẬP ÁP DỤNG Làm cỏc bài tập 23, 24 SGK / 66 Lớp 7A làm thờm bài tập 28 SGK/ 67 4 TOÁN 7 1, ĐA THỨC MỘT BIẾN a, Đa thức một biến Đa thức một biến là tổng của những đơn thức cú cựng một biến. 1 A = 7y2 - 3y + là đa thức một biến. A là đa thức của biến y. 2 1 B = 2x5 -3x +7x3 + 4x5 + là đa thức một biến. B là đa thức của biến x. 2 b, Sắp xếp một đa thức Để sắp xếp cỏc hạng tử của một đa thức trước hết ta phải thu gọn đa thức. Cú hai cỏch sắp xếp đa thức đú là sắp xếp theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 = (4x3 – 2x3 – 2x3) + 5x2 – 2x + 1 = 1 – 2x +5x2 R(x) = – x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 = (2x4 – 3x4 + x4) – x2 + 2x – 10 = – x2 +2x –10 Hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc hai của biến x. Đa thức Q(x) = 5x2 -2x +1 a = 5; b = -2; c = 1 R(x) = -x2 +2x -10 a = -1; b = 2; c = -10 Nhận xột: Mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đó sắp xếp cỏc hạng tử của chỳng theo lũy thừa giảm của biến, đều cú dạng ax2 + bx + c trong đú a, b, c là cỏc số cho trước và a 0. c, Hệ số 1 P(x) = 6x5 + 7x3 -3x + . P(x) là đa thức đó thu gọn. 2 6x5 cú bậc 5, hệ số là 6. 7 là hệ số của lũy thừa 3. -3 là hệ số của lũy thừa bậc 1. 1 là hệ số của lũy thừa bậc 0. 2 2, BÀI TẬP ÁP DỤNG Làm cỏc bài tập 39, 40 SGK/ 43 Lớp 7A làm thờm bài tập 42 SGK/ 43. 6
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_toan_lop_7_tuan_28_den_30_nam_hoc_2019_2.doc