Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài 9: Luyện tập chung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài 9: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài 9: Luyện tập chung
Nguyễn Lê Mỹ Ngân thCBQ Giá trị của chữ số 7 trong số 247 543 là? 700 70 70 000 7 000 560 323 + 100 788 = ..?.. 661 111 662 111 661 211 661 121 673 x 27 = ..?.. 17 171 18 171 18 161 18 271 Xác định được giá trị của chữ số theo hàng; so sánh được số tự nhiên, phân số; viết được phân số ở dạng hỗn số; thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vận dụng được việc thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải quyết một số tình huống thực tế. 1 a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là: A. 60 B. 600 C. 6 000 D. 60 000 b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là: A. 109 989 B. 105 789 C. 110 200 D. 99 000 2 Tính 415 076 + 92 380 56 830 – 7 450 407 x 63 39 872 : 56 415 076 56 830 407 39 872 56 - x + 92 380 7 450 63 3 92 712 67 507 456 49 380 1221 2442 56 25641 112 112 0 3 Số? Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 2 9 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 49000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả 7 lại Nam bao nhiêu tiền? 9 000 49000 58000 100 000 58000 42000 42000 Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn kết dạng hình 4 chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó. Bài giải Nửa chu vi sân trường là: 142 : 2 = 71 (m) Chiều dài sân trường là: (71 + 13) : 2 = 42 (m) Chiều rộng sân trường là: 71 – 42 = 29 (m) Diện tích sân trường là: 42 × 29 = 1 218 (m2) Đáp số: 1 218 m2 GV ĐIỀN VÀO ĐÂY GV ĐIỀN VÀO ĐÂY GV ĐIỀN VÀO ĐÂY GV ĐIỀN VÀO ĐÂY
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_bai_9_luyen_tap_chung.pptx
t1-bai9luyentapchung-day-thu-5-ngay-3102024_610202421.pdf