Bài giảng Toán 7 - Bài 4: Làm tròn và ước lượng

pptx 40 Trang Tuyết Minh 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Bài 4: Làm tròn và ước lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 7 - Bài 4: Làm tròn và ước lượng

Bài giảng Toán 7 - Bài 4: Làm tròn và ước lượng
 CHÀO MỪNG CÁC EM 
 ĐẾN VỚI LỚP HỌC KHỞI ĐỘNG
 Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính 
 0,8m. Hỏi diện tích của bồn hoa khoảng 
 bao nhiêu mét vuông? BÀI 4: LÀM TRÒN 
 VÀ ƯỚC LƯỢNG NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Làm tròn số 2. Ước lượng I. LÀM TRÒN SỐ
 1. Số làm tròn
HĐ1 KẾT LUẬN
Ở nhiều tình huống thực tiễn, ta cần tìm một 
số thực khác xấp xỉ với số thực đã cho để 
thuận tiện hơn trong ghi nhớ, đo đạc hay tính 
toán. Số thực tìm được như thế được gọi là 
số làm tròn của số thực đã cho. Ví dụ 1
 Giải Luyện tập 1
Quãng đường từ sân vận động Old Trafford ở Greater Manchester đến tháp 
đồng hồ Big Ben ở London (Vương quốc Anh) khoảng 200 dặm. Tính độ dài 
quãng đường đó theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), 
biết 1 dặm = 1,609344 km. Giải 2. Làm tròn số với độ chính xác cho trước
 Làm tròn số 144 đến hàng chục. Trên trục số nằm ngang, 
 HĐ2
 tìm khoảng cách giữa điểm biểu diễn số làm tròn và điểm 
 biểu diễn số ban đầu.
 Nhận xét: Khi làm tròn số 144 đến hàng chục ta được số 140. 
 Trên trục số nằm ngang, khoảng cách giữa điểm 140 và điểm 144 
 là 144 – 140 = 4. Khoảng cách đó không vượt quá 5. Ta nói số 
 144 được làm tròn đến số 140 với độ chính xác là 5.
 140 144 150 KẾT 
LUẬN Ví dụ 2
 Giải Nhận xét
+ Để đo độ chính xác khi làm tròn số đến + Để làm tròn số với độ chính xác 
 một hàng nào đó, ta có thể sử dụng kết cho trước, ta có thể sử dụng cách 
 quả được minh họa trong Bảng 1. được minh họa trong Bảng 2. 
 Làm tròn số đến hàng Độ chính xác Độ chính xác Độ chính xác
 Trăm 50 50 Trăm
 Chục 5 5 Chục
 Đơn vị 0,5 0,5 Đơn vị
 Phần mười 0,05 0,05 Phần mười
 Phần trăm 0,005 0,005 Phần trăm Ví dụ 3
 Giải - Lưu ý: Để làm tròn một số thập phân âm, ta chỉ cần 
 làm tròn số đối của nó rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả. Ví dụ 4
 Giải Chú ý: Luyện tập 2
 Giải Ví dụ 5 Giải

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_7_bai_4_lam_tron_va_uoc_luong.pptx