Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu (Nguyễn Thị Thuận)

pptx 25 Trang Tuyết Minh 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu (Nguyễn Thị Thuận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu (Nguyễn Thị Thuận)

Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu (Nguyễn Thị Thuận)
 TIẾNG VIỆT
 LỚP 4A
 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuận 01 Ôn bài cùng Sóc Nâu
 Các bạn nhỏ chăm 
 ngoan của lớp .. ơi! 
 Hãy cùng tớ ôn bài nhé! Câu 1: Tìm 1 danh từ chỉ cây cối. Câu 2: Tìm 1 danh từ chỉ sự vật. Câu 3: Tìm 1 danh từ chỉ hiện 
 tượng. 02 1. Đoạn văn dưới đây có mấy câu? Nhờ đâu em biết như vậy?
 2
1 Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé. Những đêm hè, bà thường trải 
 3
 chiếu ở giữa sân gạch. Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy nhảy, nô đùa 
 4
 đủ trò. Ba biết nhiều câu chuyện cổ tích. 5Chúng tôi đã thuộc lòng 
 6
 những câu chuyện bà kể. Chẳng hiểu vì sao chúng tôi vẫn thấy háo 
 hức mỗi lần được nghe bà kể chuyện?
 (Theo Phương Trung)
 Các câu được nhận diện nhờ vào dấu 
 Đoạn văn có 6 câu
 hiệu hình thức: Chữ cái đầu câu viết 
 hoa,cuối câu có dấu kết thúc. 2. Xét các kết hợp từ dưới đây, cho biết trường hợp nào 
là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao? Trò chơi: Ai nhanh, ai 
Luật chơi: Lập 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 7 bạn, mỗi bạn 
1 thẻ chữ và bấm thời gian cho 2 đội gắn thẻ đúng vào 
đúng nội dung cột. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. Là câu Không phải là câu
Nam dẫn bà cụ sang đường. giúp đỡ người già
 Bà cụ rất cảm động. Nam và bà cụ
 Bà muốn sang đường phải đã già yếu
 không ạ?
 Các kết hợp từ trên không có dấu 
 Cảm ơn cháu nhé! kết thúc câu và các chữ đầu câu 
 không viết hoa. Kết luận
 • Ngoài những hình thức thì câu phải diễn 
 đạt một ý trọn vẹn, chúng ta có thể hỏi và 
 trả lời được các câu hỏi liên quan đến câu.
 • Để người khác hiểu được mình thì ta phải 
 nói hoặc viết câu có đầy đủ ý. 3. Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu vào vở.
 a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ để
=> Ông chữa bệnh để cứu người. Câu kể
 b. khám bệnh/ miễn phí/ ông/ cho ai
=> Ông khám bệnh miễn phí cho ai? Câu hỏi
 c. phải tập thể dục/ cháu/ nhé/ thường xuyên
=> Cháu phải tập thể dục thường xuyên nhé! Câu khiến
 d. lắm/ ông ấy/ thương người
 => Ông ấy thương người lắm! Câu cảm Kết luận
 • Các từ ngữ trong câu phải 
 được sắp xếp theo một trật tự 
 hợp lý thì mới có nghĩa • Câu là một tập hợp từ,thường diễn 
 đạt một ý trọn vẹn.
• Các từ trong câu được sắp xếp theo 
 một trật tự hợp lý.
• Chữ cái đầu câu phải viết ho,cuối 
 câu phải có dấu kết thúc câu. 4. Dựa vào tranh để đặt câu:
a. Một câu kể.
b. Một câu hỏi.
c. Một câu khiến.
d. Một câu cảm. a. Một câu kể.
 Bác sĩ đang khám 
 răng cho Nga. b. Một câu hỏi.
 Cháu có thấy đau 
 răng không? c. Một câu khiến.
 Cháu hãy há miệng 
 thật to nhé!

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_cau_nguyen_thi_thuan.pptx