Bài giảng Tiếng Việt 3 - Ôn tập các dấu câu, các kiểu câu đã học

pdf 22 Trang Tuyết Minh 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 - Ôn tập các dấu câu, các kiểu câu đã học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 - Ôn tập các dấu câu, các kiểu câu đã học

Bài giảng Tiếng Việt 3 - Ôn tập các dấu câu, các kiểu câu đã học
 Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.
Hiểu được công dụng của từng dấu câu. Chặng 1: Chuẩn bị nguyên liệu 1. Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép thay cho ô vuông
Hồng và mẹ đi dạo trong công viên. Cô bé cầm chiếc kẹo bông trắng xốp, 
vừa đi vừa nhấm nháp, miệng xuýt xoa: “Kẹo bông ngon tuyệt!”. Ăn hết 
chiếc kẹo, cô bé tiện tay ném que kẹo xuống mặt đường. Mẹ Hồng thấy 
vậy, liền nhặt lên và hỏi: 
- Con có thấy đường rất sạch không?
- Đường rất sạch, mẹ ạ. Cô giáo con bảo: “Các cô chú lao công làm việc
rất vất vả để mang lại môi trường trong lành cho tất cả chúng ta.” .
- Chính vì thế chúng ta nên trân trọng công sức lao động của họ, không 
được vứt rác bừa bãi.
Hồng hiểu ra, cầm lấy chiếc quê trong tay mẹ, bỏ vào thùng rác gần đó.
 (Theo Ngọc Khánh) Yeah! Vậy là mình
 đã thu thập đủ
 nguyên liệu. Chặng 2: Gói bánh chưng 2. Dựa vào tranh minh họa bài đọc Những điều nhỏ tớ làm cho Trái
 Đất, viết một câu có sử dụng dấu hai chấm báo hiệu phần liệt kê. Mỗi bạn đặt một câu có
sử dụng dấu hai chấm
Thống nhất ý kiến trong
nhóm.
Chia sẻ kết quả trước lớp. Mẫu:
Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên bắt
đầu từ những hành động nhỏ nhất:
không vứt rác bừa bãi, dọn dẹp vệ sinh
môi trường, trồng cây xanh,... Bây giờ,chúng ta 
cùng xem cách gói 
 bánh chưng nhé! 3. Những câu in đậm trong truyện cười sau thuộc kiểu câu 
 gì? Hãy chỉ ra đặc điểm, công dụng của chúng 
 Đi chợ
Có một cậu bé được bà sai đi chợ. Bà đưa cho cậu hai đồng, hai cái bát và nói:
- Cháu mua giúp bà một đồng tương, một đồng mắm nhé!
Câu bé vâng dạ, đi ngay. Gần tới chợ, cậu bỗng hớt hải chạy về nói với bà.
- Bà ơi, bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm ạ?
Bà mỉm cười:
- Bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm mà chẳng được.
Cậu bé lại ra đi. Đến chợ, cậu lại ba chân bốn cẳng chạy về.
- Bà ơi, thế đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương ạ?
Bà phì cười:
- Trời!
 (Theo Truyện cười dân gian Việt Nam) Câu Đặc điểm Công dụng
 - Cháu mua giúp bà một Câu khiến thường có các từ Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị,
 đồng tương, một đồng hãy, đừng, chớ, hộ, giúp. Khi mong muốn của người nói,
 viết cuối câu thường có dấu người viết với người khác.
 mắm nhé! => Câu khiến
 chấm than (!)
Bà ơi, bát nào đựng tương, Câu hỏi thường có các từ nghi Dùng để hỏi về
bát nào đựng mắm? vấn: ai, gì, nào, sao những điều chưa biết
Bà ơi, thế đồng nào mua Khi viết, cuối câu có dấu chấm
mắm, đồng nào mua tương hỏi (?)
ạ?
 => Câu hỏi
 Câu cảm thường có các từ: Dùng để bộc lộ cảm xúc
 Trời! ôi, ôi chao, trời, quá, lắm,
 (vui mừng, ngạc nhiên,
 thật Khi viết, cuối câu có
=> Câu cảm dấu chấm than (!). đau buồn .). Yeah! Vậy là chúng ta 
Các bạn giỏi lắm . đã hoàn thành được
 những chiếc bánh chưng
 thật thơm ngon rồi GV ĐIỀN VÀO ĐÂY
GV ĐIỀN VÀO ĐÂY
GV ĐIỀN VÀO ĐÂY
GV ĐIỀN VÀO ĐÂY

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tieng_viet_3_on_tap_cac_dau_cau_cac_kieu_cau_da_ho.pdf