Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 11: Tập làm văn "Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh" - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thanh Hoan

ppt 18 Trang Bình Hà 3
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 11: Tập làm văn "Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh" - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thanh Hoan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 11: Tập làm văn "Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh" - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thanh Hoan

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 11: Tập làm văn "Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh" - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thanh Hoan
 Tình huống 1
 Khi cha mẹ các em mua về một chiếc ti vi, các 
 em thấy trong giấy hướng dẫn sử dụng người ta 
 viết những gì?
Tình huống 2
 Khi mua một hộp bánh các em thấy trên bao 
 bì thường ghi những gì? TIẾT 46 - TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ Vai trò và đặc điểm chung của văn bản Văn bản 
thuyết minh trên trình 
 bày về vấn 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
 đề gì?
 a. Tìm hiểu ví dụ:
 - Văn bản a: Cây dừa Bình Định Văn bản này 
 giải thích 
 Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định.
 điều gì?
 - Văn bản b: Tại sao lá cây có màu xanh lục
 Giải thích lá cây có màu xanh lục là do chất 
 diệp lục trong lá cây. Văn bản 
 -Văn bản c: Huế “Huế” giới 
 thiệu cho ta 
 Giới thiệu Huế như một trung tâm văn hóa, nghệ biết điều gì?
 thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu 
 biểu riêng. TIẾT 46 - TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ Vai trò và đặc điểm chung của văn bản 
thuyết minh
 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
 a. Tìm hiểu ví dụ
 b. Khái niệm
 Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông 
 dụng nhằm cung cấp tri thức khách quan về mọi 
 lĩnh vực của đời sống. CÁC KIỂU VĂN BẢN
 Tự sự Miêu tả Biểu cảm Nghị luận Thuyết 
 minh
Trình bày Trình bày chi Bày tỏ cảm Trình bày ý Cung cấp tri 
diễn biến tiết, cụ thể xúc, suy kiến bằng thức khách 
sự việc của về sự việc, nghĩ của bản luận điểm, quan về đối 
các sự việc, con người, thân về sự luận cứ. tượng giúp 
nhân vật. giúp ta cảm vật, sự việc, con người 
 nhận về sự con người. có hiểu biết 
 việc con về đối tượng 
 người. một cách 
 đúng đắn, 
 đầy đủ Chủ đề: Cây dừa Bình Định.
 Công dụng: thân làm máng, lá làm tranh, cọng chẻ 
 nhỏ làm vách, gốc làm chõ đồ xôi, nước để uống, 
 kho, thịt, nấu canh, làm nước mắm Cùi ăn sống 
 ,làm mứt, làm kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, 
 để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ làm khuy áo, làm 
 gáo, làm muôi. Vỏ bện dây rất tốt vì mềm, dẻo, 
 dai, chịu mưa, chịu nắng. 
 Nơi phân bố: dừa mọc ven sông, ven bờ ruộng, leo 
 sườn đồi, rải ra biển.
 Phân loại: dừa xiêm, dửa nếp, dừa lửa.
 Chủ đề: Giải thích hiện tượng lá cây có 
 màu xanh.
Nguồn gốc: ánh sáng mặt trời có bảy màu. Chất 
diệp lục hút các tia sáng có màu khác, nhất là chất đỏ 
và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục và 
lại phản chiếu màu này.
Đặc điểm: màu xanh.
Tác dụng: làm cho lá cây có màu xanh. TIẾT 46 - TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
 I/ Vai trò và đặc điểm chung của văn bản Các văn Phạm vi 
 thuyết minh bản trên sử dụng 
 đã thuyết 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người của văn 
 minh về bản 
 đối tượng 
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh thuyết 
 bằng minh 
 -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của sự những như thế 
 vật hiện tượng. phương nào?
 - Cung cấp những tri thức khách quan, khoa thức nào?
 học.
 - Phương thức: trình bày, giới thiệu, giải 
 thích Ngôn ngữ của các 
 văn bản trên có đặc 
 - Phạm vi sử dụng: thông dụng, phổ biến điểm gì?
 - Ngôn ngữ: trong sáng, rõ ràng 
 * Ghi nhớ: (SGK- tr.117) TIẾT 46 - TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ Vai trò và đặc điểm chung của văn bản 
thuyết minh
 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
II/ Luyện tập
 1. Bài tập 1
 Hai văn bản trên là văn bản thuyết minh vì:
 + Văn bản (a) cung cấp kiến thức lịch sử.
 + Văn bản (b) cung cấp kiến thức về sinh học.
 2. Bài tập 2:
 - Văn bản nhật dụng có sử dụng yếu tố thuyết minh.
 - Nêu rõ tác hại của bao bì ni lông để những kiến nghị về 
 chủ đề “ Một ngày không dùng bao bì ni lông” thuyết phục 
 hơn. Bài tập củng cố
 Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là:
 a. Giới thiệu, miêu tả
 b. Biểu cảm, giải thích
 c. Miêu tả, biểu cảm
Od. Trình bày, giới thiệu, giải thích. Xin chân thành cảm ơn 
Quý thầy cô đã đến dự giờ học !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_46_bai_11_tap_lam_van_tim_hieu.ppt