Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại

pptx 37 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 8: Ấn Độ cổ đại
 Những hình ảnh này 
 gợi cho em biết đến 
 đất nước, quốc gia 
Hình 1: Đền Meenakshi nào? Hình 2: Tượng Phật
 ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
 Hình 3: Vẽ Henna Tượng thần Shiva Bài 8 
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI NỘI DUNG CHÍNH
1. Điều kiện tự nhiên
2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
3. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu Ấn Độ hiện nay Lược đồ Ấn Độ cổ đại BÀI 8. Ấ N ĐỘ CỔ ĐAỊ
1. Điều kiện tự nhiên:
 Thảo luận Quan sát lược đồ và thông 
 (4 phút) tin trong SGK trả lời các 
 câu hỏi sau: 
 - Nhóm 1. Nêu vị trí địa lý của Ấn Độ 
 - Nhóm 2. Địa hình Ấn Độ
 - Nhóm 3. Khí hậu của Ấn Độ
 - Nhóm 4. Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ 
 đại có điểm gì giống và khác so với Ai Cập và 
 Lưỡng Hà cổ đại? • Ấn Độ thời cổ đại gồm Ấn Độ ngày 
 nay (India), Pakitan (Pakistan), 
 Bănglađét (Bangladesh), Nêpan 
 (Nepal) , Bustan (Bhutan).
• Vị trí: Phía Bắc giáp dãy Himalaya, ba 
 mặt phía Đông và Tây, Nam Ấn Độ cổ 
 đại được biển bao bọc. 
• Có 2 con sông lớn: S. Hằng và S. Ấn Bài 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
1. Điều kiện tự nhiên:
 - Vị trí địa lí: Là bán đảo ở Nam Á, có ba mặt giáp biển, nằm trên trục 
 đường biển từ Tây sang Đông. Phía bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a
 - Địa hình: • Miền Bắc có những dãy núi cao bao bọc, đồng bằng sông Ấn chịu tác động của 
 sa mạc Thar nên ít mưa, đồng bằng sông Hằng mưa nhiều, trù phú, sản xuất nông 
 nghiệp.
• Miền Trung và miền Nam có cao nguyên 
 Đê-can với rừng rậm và núi đá, chăn nuôi 
 gia súc. 
• Mỏm cực Nam và dọc theo 2 bờ biển là 
 những đồng bằng nhỏ hẹp.
=>Hai con sô ng mang đến nguồn nư ớ c, phù sa 
taọ thành những vùng đồng bằng màu mỡ để cư 
dâ n sản xuất nô ng nghiệ p và chă n nuô i. Từ đó, 
nền vă n minh đư ơc̣ hình thành sớ m ở Bắc Ấ n Độ.̂ Bài 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
1. Điều kiện tự nhiên:
 - Vị trí địa lí: Là bán đảo ở Nam Á, có ba mặt giáp biển, nằm trên trục 
 đường biển từ Tây sang Đông. Phía bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a
 - Địa hình: 
 + Có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, màu mỡ, 
 phù sa.
 + Miền Trung và và miền Nam là cao nguyên Đê-can với núi đá hiểm trở, 
 đất đai khô cằn.
 - Khí hậu: Lưu vực sông Ấn khí hậu khô nóng, ít mưa. Lưu vực sông Hằng 
 có gió mùa nên lượng mưa nhiều.
 - Kinh tế: nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) Điều kiện tự nhiên của Ân Độ cổ đại có điểm gì giống và khác so với Ai Cập và Lưỡng Hà?
 - Giống nhau: Đều có những dòng sông lớn (sông Nin, sông Ti-gơ-rơ, sông Ơ-phơ-rát, 
sông Ấn, sông Hằng) bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn. (cư dân chủ yếu sinh sống ở lưu 
vực hai con sông) nhiều phù sa, khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp (trồng trọt, 
chăn nuôi) 
 - Khác nhau:
 + Lãnh thổ Ân Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.
 + Ân Độ có địa hình và khí hậu khác nhau ở mỗi miền.
 + Ân Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông. Bài 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
1. Điều kiện tự nhiên:
2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
Nhiệm vụ: 4 phút
Hãy dựa vào sách giáo khoa để 
hoàn thiện sơ đồ chế độ đẳng cấp 
Vac-na và vẽ lại vào vở.
 Theo em thì “Đẳng cấp” là gì?
 Là những nhóm người có những đặc 
 quyền riêng, có sự phân chia về thứ bậc 
 trong xã hội. Bài 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
1. Điều kiện tự nhiên:
2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
 - Xã hội Ấn Độ cổ đại có 4 đẳng cấp: 
 + Bra-man: Tăng lữ- quý tộc
 + Ksa-tri-a: vương công- vũ sĩ
 + Va-si-a: người bình dân (nông dân, thợ thủ 
 công, thương nhân)
 + Su-đra: những người có địa vị thấp kém
 => Chế độ đẳng cấp Vác-na. Chế độ đẳng cấp Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên cơ sở nào?
- Chế độ đẳng cấp Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên cơ sở phân 
biệt chủng tộc và màu da.
Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội theo chế độ đẳng cấp 
Vac-na ở Ấn Độ cổ đại
- Sự phân biệt chủng tộc và màu da hết sức hà khắc được thể hiện 
rất rõ trong xã hội Ấn Độ cổ đại. Qua đó, thấy được sự bất công, 
không bình đẳng giữa các đẳng cấp với nhau (người khác đẳng cấp 
không được kết hôn với nhau, người đẳng cấp dưới phải tôn kính và 
phục tùng những người ở đẳng cấp trên). Người Đra-vi-đa được biết đến là chủ nhân của nền văn minh ven bờ sông Ấn - nền 
văn minh cổ xưa nhất ở Ấn Độ. Ngày nay, họ là những tộc người thiểu số cư trú ở 
miền Nam bán đảo Ấn Độ. Sự xâm nhập của người A-ri-a vào miền Bắc Ấn, mở ra 
thời kì chuyển biến sang xã hội có giai cấp và nhà nước. Người A-ri-a đã tạo ra chế độ 
đẳng cấp Vác-na, chia xã hội Ấn Độ thành bốn đẳng cấp dựa trên sự khác biệt vế tộc 
người và màu da, mỗi đẳng cấp có bổn phận, nghĩa vụ khác nhau. Kết hợp với phần 
kết nối văn hóa để mở rộng về sự bất công, bất bình đẳng giữa các tầng lớp trong xã 
hội Ấn Độ cổ đại. Ở đẳng cấp thứ tư thì tầng lớp thấp kém nhất là Pa-ri-a (sự không 
thừa nhận) và năm 1922, Nguyễn Ái Quốc đã dùng từ “Pariah” để đặt tên cho tờ báo 
Le Paria (Người cùng khổ) nói về đời sống của các dân tộc bị áp bức. Nhiệm vụ: Hãy trả lời các câu hỏi sau Tư liệu 1:
 “Thần Brahma là đấng tối cao sáng tạo ra vũ 
• Đoạn tư liệu số 1 cho biết nguồn gốc của trụ và muôn loài. Người đã dùng miệng lưỡi 
 sự phân biệt đẳng cấp là do ai tạo ra? của mình tạo ra ”Brahman”, dùng tay và vai 
___________________________________ tạo ra ”Kcatrya” dùng đầu gối tạo ra ”Vaicya”, 
___________________________________
 dùng bàn chân tạo ra ”Cudra”. . . đẳng cấp cao 
• Đoạn tư liệu 2 cho biết điều gì về chế độ 
 phân biệt đẳng cấp Vác-na? thấp đều do Thần quyết định?”
___________________________________ (Trích luật Manu)
___________________________________
___________________________________ Tư liệu 2:
• Theo em, tại sao người dân chấp nhận và “Giết một con mèo, một con cá, một con 
 duy trì chế độ phân biệt chủng tộc này? 
 chim, một con nhái, một con chó, một con 
 (dựa vào tư liệu 1)
___________________________________ cá sấu, một con chim cú hay một con quạ 
___________________________________ cũng bị phạt như giết một người Sudra”
___________________________________ (Trích, Điều XI – 132, Luật Manu) Nhiệm vụ: Hãy đọc đoạn tư liệu sau và cho biết tại sao lại xuất hiện và tồn tại sự 
phân biệt đẳng cấp ở Ấn Độ cổ đại? • TCN 2500 năm – văn minh sông Ấn do người bản địa Dravida da đen xây 
 dựng nên, họ trồng lúa mì, lúa mạch, dệt vải, xây dựng những thành thị dọc 2 
 bờ sông Ấn. 
• TCN 1500 năm – người Arian (da trắng) từ Trung Á xâm nhập vào Ấn Độ, 
 dồn đuổi người bản địa và biến họ thành đẳng cấp thứ 4 trong hệ thống 4 đẳng 
 cấp, tạo lập nên văn minh sông Hằng. Chế độ này gọi là chế độ đẳng cấp 
 Varna. Theo bạn, ngày nay chế độ đẳng cấp còn tồn tại ở Ấn Độ? 
 3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu:
Bố mẹ của Nitin Aage – chàng thanh 
niên 17 tuổi treo cổ chết ngày 28-4-
2014 vì bị uy hiếp do nói chuyện với Bố mẹ Sanjay Danane (38 tuổi) 
1 cô gái thuộc đẳng cấp cao hơn tố cáo ông bị đồng nghiệp ở 
 đẳng cấp cao hơn dàn cảnh Manik Udage (25 tuổi) bị đánh 
 treo cổ gần ngôi trường nơi ông đến chết bằng một thanh roi 
 làm việc năm 2010 trước đó bị thép hồi năm 2014 bởi những 
 de doạ người thuộc đẳng cấp cao hơn Bài 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
1. Điều kiện tự nhiên
2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
 - Chữ viết: nhiều loại chữ cổ, trong đó chữ Phạn có ảnh hưởng rất lớn đến Ấn Độ 
 và Đông Nam Á sau này.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_6_bai_8_an_do_co_dai.pptx