Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy

pptx 20 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy

Bài giảng Lịch Sử 6 - Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy
 Bài 6
SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA 
 CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Bài 6: SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy
 a. Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
 Dựa vào sơ đồ, em 
 hãy cho biết, con 
 Hãy so sánh hiệu quả 
 người đã phát hiện 
 của công cụ đá với 
 Người Tây Á và Cư dân nhiều nơi Con người biết những loại kim loaị 
 công cụ kim loại?
 Ai Cập đã biết biết dùng đông chế tạo công cụ nào? Thời gian tương 
 dùng đồng đỏ thau bằng sắt
 ứng?
 Khoảng Khoảng Khoảng cuối thiên niên kỉ 
 3500 năm TCN 2000 năm TCN II đầu thiên niên kỉ I TCN
 Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ bằng kim loại 1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy
 a. Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
 Người Tây Á và Cư dân nhiều nơi Con người biết 
 Ai Cập đã biết biết dùng đông chế tạo công cụ 
 dùng đồng đỏ thau bằng sắt
 Khoảng Khoảng Khoảng cuối thiên niên kỉ 
 3500 năm TCN 2000 năm TCN II đầu thiên niên kỉ I TCN
 - Nghề luyện kim, dệt vải, làm đồ gốm thành ngành riêng.
 - Tác dụng: mở rộng diện tích trồng trọt, chăn nuôi phát triển Của cải làm ra nhiều hơn 
 dư thừa Bài 6: SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
 1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy
 a. Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
 - Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người ta đã phát hiện ra kim loại.
 - Tác dụng: mở rộng diện tích trồng trọt, chăn nuôi phát triển Của cải làm ra 
 nhiều hơn dư thừa
 b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội
 Dệt vải
 Đàn ông Chăn nuôi
 Luyện kim
 Trồng trọt
 Đàn bà
 Làm mộc
 Làm đồ gốm Bài 6: SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
 1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy
 a. Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
 - Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra một loại 
 nguyên liệu mới thay thế cho đồ đá. Đó là kim loại.
 b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội
 - Đàn ông có vai trò to lớn, làm chủ gia đình Gia đình phụ hệ Nếu là các thành phần cư dân thời nguyên thuỷ, em sẽ làm gì với số của cải dư thừa chung 
 của thị tộc? Nó sẽ dẫn đến điều gì?
 Người chỉ huy
 Thành viên công xã
Người phân chia thức ăn Người tế lễ b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP
 Những người Giai cấp 
 Người giàu
 đứng đầu thị tộc thống trị
 Sản 
 phẩm 
 Quan hệ dư Quan hệ 
 bình đẳng thừa bất bình đẳng
 thường 
 xuyên
 Thành viên thị tộc Người nghèo Giai cấp bị trị Bài 6: SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
 1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy
 a. Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
 - Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra một loại 
 nguyên liệu mới thay thế cho đồ đá. Đó là kim loại.
 b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội
 - Đàn ông có vai trò to lớn, làm chủ gia đình Gia đình phụ hệ 
- Xã hội có sự phân hóa kẻ giàu, người nghèo => Xã hội nguyên thủy tan rã
 2. Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
 a. Sự xuất hiện kim loại 2. Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
a. Sự xuất hiện kim loại 2. Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
 a. Sự xuất hiện kim loại
- Thời gian xuất hiện: từ khoảng 4000 năm trước (bắt đẩu với văn hoá Phùng 
 Nguyên).
 - Địa điểm: trải rộng trên địa bàn cả nước
 b. Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam b. Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam 2. Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
 a. Sự xuất hiện kim loại
 - Thời gian xuất hiện: khoảng 4000 năm trước
 - Địa điểm: trải rộng trên địa bàn cả nước
 b. Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
- Nhờ có công cụ kim loại, nghề nông phát triển, đời sống ổn định, địa bàn cư trú 
 mở rộng.
 - Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
 Là cơ sở cho sự xuất hiện các quốc gia sơ kì đầu tiên ở Việt Nam. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP
 1/ Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động tới đời sống của con nguời:
 a) Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
 Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người nguyên thuỷ đã phát hiện ra một loại nguyên liệu mới để 
chế tạo công cụ và vũ khí thay thế cho đồ đá. Đó là kim loại.
 Nhờ có công cụ mới bằng kim loại như lưỡi cày, rìu, cuốc...con người có thể khai hoang, mở rộng 
diện tích trồng trọt. Nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi súc vật phát triển. Nghề luyện kim và chế tạo 
đồ đồng yêu cầu kĩ thuật cao cùng với nghề dệt vải, làm đồ gốm, đồ mộc,... dần trở thành ngành sản xuất 
riêng. Quá trình chuyên môn hoá trong sản xuất lại có tác dụng thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản 
phẩm ngày càng nhiều cho xã hội. Con nguời không chỉ đủ ăn mà còn có của cải dư thừa
 b) Sự thay đổi trong đời sống xã hội
 Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ 
gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Đó là các gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi 
công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dàn bị thu hẹp.
 Cùng với sự kết hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hoá kẻ giàu, người 
nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà 
nuớc. LUYỆN TẬP
2/ Lập bảng theo mẫu sau và điền những nội dung phù hợp.
 Nền văn hóa Niên đại Công cụ tìm thấy
 Những mẩu gỉ đồng, mẩu đồng thau nhỏ, mảnh vòng 
 Phùng nguyên 2000 TCN hay đoạn dây chì
 Hiện vật bằng đồng khá phố biến gồm: đục, dùi, cần 
 Đồng Đậu 1500 TCN dao, mũi tên, lưỡi câu...
 1000 TCN Vũ khí (mũi lên, dao, giáo..), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc 
 Gò Mun biệt rìu lưỡi xéo), đục
 Tiền Sa Huỳnh 1500 TCN Hiện vật bằng đồng như đục, lao, mũi tên, lưỡi câu
 Hiện vật bằng đồng như rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi 
 Đồng Nai 1000 TCN
 tên, lưỡi câu... VẬN DỤNG VẬN DỤNG
 *Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc:
 - Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng 
một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện, Que hàn đồng, Tay nắm và các đồ vật khác trong xây 
dựng nhà cửa, Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng hợp kim, Cuộn từ 
của nam châm điện, Động cơ, đặc biệt là các động cơ điện, trong đồ nhà bếp, chẳng hạn như chảo rán
 - Đồ đồng là những sản phẩm làm từ nguyên liệu bằng đồng ví dụ như tượng đồng, tranh đồng, trống 
đồng... Từ lâu đồ đồng đã được dùng như là những dụng cụ, đồ vật trang trí trong nhà không thể thiếu của người 
Việt Nam chúng ta.
 - Trong tín ngưỡng, văn hóa dân gian: dùng đồng để làm đồ thờ cúng trong ban thờ gia tiên như: hoành 
phi câu đối bằng đồng, bộ đồ thờ cúng bằng đồng, đỉnh đồng, lư đồng, hạc đồng...
 - Đồ đồng mỹ nghệ là những sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống 
đồng... 
 - Đồ đồng phong thủy là những vật phẩm, linh vật, tượng... làm từ đồng. 
 *Công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống vì: 
 - Công cụ, vũ khí bằng đồng thường có khối lượng lớn, tốn nhiều sức 
 - Không mang lại hiệu quả cao (tốc độ, sức tàn phá...) như các loại vũ khí hiện đại (súng, pháo, mìn...)
 - Khó bảo quản, thời gian sử dụng ngắn HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Học bài cũ và trả lời các câu hỏi phần cuối bài.
2. Chuẩn bị bài mới: Đọc và trả lời các câu hỏi của 
Bài 7: “AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐAỊ ”

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_6_bai_6_su_chuyen_bien_va_phan_hoa_cua_xa.pptx