Bài giảng KHTN 8 (Hóa học) - Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí

pptx 57 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 8 (Hóa học) - Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 8 (Hóa học) - Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí

Bài giảng KHTN 8 (Hóa học) - Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí
 CHÀO MỪNG CÁC EM 
ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI KHỞI ĐỘNG
Ø Quan sát các hình ảnh 4.1, 4.2 (SGK tr.27) và trả lời câu hỏi
 Hình 4.1. Lâu đài bằng gạch Hình 4.2. Lâu đài bằng cát KHỞI ĐỘNG
Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây 
bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số 
lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài 
bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào có thể thực 
hiện được ? Vì sao ? BÀI 4. MOL VÀ TỈ KHỐI 
 CHẤT KHÍ NỘI DUNG BÀI HỌC
I KHÁI NIỆM MOL
II KHỐI LƯỢNG MOL
 CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT 
III
 VÀ KHỐI LƯỢNG NỘI DUNG BÀI HỌC
IV THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ
 CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT 
 V
 VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ
VI TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I
KHÁI NIỆM MOL Trả lời câu hỏi
q Trong toán học, người ta quy định:
 1 tá trứng bằng bao 1 chục quả trứng bằng 
 nhiêu quả trứng? bao nhiêu quả trứng? Định nghĩa mol cũng 
 được dựa trên cơ sở này
 12 quả trứng 10 quả trứng Khái niệm Mở rộng kiến thức
§ Giá trị số Avogadro vô cùng lớn. 
§ Nếu một máy đếm các nguyên tử với tốc độ 10 triệu nguyên tử 
 mỗi giây sẽ mất khoảng 2 tỉ năm để đếm hết các nguyên tử 
 trong một mol. Phân tử nước Bài tập
Câu hỏi 1 (SGK 27). Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium)
b) 1,5 mol nguyên tử carbon II
KHỐI LƯỢNG MOL Khái niệm
 Đơn vị: gam/mol
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một 
 Khối lượng mol nguyên tử 
chất là khối lượng tính bằng gam của 
 hay phân tử của một chất 
N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 
 có cùng trị số với khối lượng 
 nguyên tử hay phân tử chất 
 đó tính theo đơn vị amu. Khối lượng nguyên tử Na là 23 Ví dụ Khối lượng nguyên tử O là 16 
amu Khối lượng mol nguyên amu Khối lượng mol nguyên 
tử Na: MNa = 23 g/mol tử O: MO = 16 gam/mol
Khối lượng phân tử HCl là 36,5 Khối lượng phân tử H2O là 18 
amu Khối lượng mol phân tử amu, khối lượng mol phân tử 
HCl: MHCl = 36,5 g/mol H2O: MH2O = 18 gam/mol Bài tập
Câu hỏi 2 (SGK tr.28). Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol 
nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride?
 Khối lượng của N nguyên tử đồng 
 và N phân tử sodium chloride Bài tập
Khối lượng 1 mol nguyên tử Khối lượng 1 mol nguyên tử sodium 
 đồng: MCu = 64 g/mol chloride: MNaCl = 58,5 g/mol Bài tập
 Câu hỏi 3 (SGK tr.28). Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, 
 cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitrogen và magnesium?
 Khối lượng mol Khối lượng mol Khối lượng mol 
nguyên tử hydrogen: nguyên tử nitrogen: nguyên tử magnesium: 
 MH = 1 g/mol MN = 14 g/mol MMg = 24 g/mol III
CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL 
 CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG HOẠT ĐỘNG NHÓM
Ví dụ (SGK tr.29):
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon trong 
khí oxygen. Tính số mol carbon đã bị đốt 
cháy, biết khối lượng mol của carbon là 
12 gam/mol?

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_8_hoa_hoc_bai_4_mol_va_ti_khoi_chat_khi.pptx