Bài giảng KHTN 8 (Hóa học) - Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 8 (Hóa học) - Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 8 (Hóa học) - Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI KHỞI ĐỘNG Quan sát hình 3.1: Đặt hai cây nến trên đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng không? Giải thích? BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC 1. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 2. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 3. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 1. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG THÍ NGHIỆM 1 Ø Dụng cụ: cân điện tử, bình tam giác (loại 100ml), ống hút nhỏ Chuẩn bị giọt, ống đong. THÍ NGHIỆM 1 Ø Hóa chất: dung dịch sodium sulfate (Na SO ), dung dịch Chuẩn bị 2 4 barium chloride (BaCl2) Tiến hành Đặt bình tam giác trong đó Lấy đầy dung dịch Na2SO4 có chứa 10 ml dung dịch vào ống hút nhỏ giọt có bóp BaCl2 trên đĩa cân điện tử cao su đậy lên miệng bình Bóp nút cao su cho dung Ghi chỉ số khối lượng hiện dịch Na2SO4 chảy hết xuống trên mặt cân (kí hiệu là mA) bình Quan sát dấu hiệu của phản Ghi chỉ số khối lượng hiện ứng xảy ra trên mặt cân (kí hiệu là mB) THÍ NGHIỆM 1 Thảo luận và trả lời câu hỏi: So sánh mA và mB. Rút ra nhận xét về tổng khối lượng Mô tả hiện tượng thí nghiệm, của các chất trước và tổng cho biết khối lượng mA và mB khối lượng của các chất sau phản ứng. Hiện tượng thí nghiệm 1 Bước 2: xuất hiện kết tủa màu trắng Bước 1: chưa có hiện tượng gì, có phản ứng hóa học xảy ra, ghi chỉ ghi chỉ số khối lượng cụ thể mA số khối lượng cụ thể mB So sánh mA với mB mA = mB Giải thích: Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng (mA) bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm (mB) THÍ NGHIỆM 2 Ø Dụng cụ: cân điện tử, bình tam giác (loại 100ml), ống đong, Chuẩn bị thìa thuỷ tinh. THÍ NGHIỆM 2 Ø Hóa chất: bột sodium hydrogen carbonate (NaHCO ), dung Chuẩn bị 3 dịch giấm ăn (CH3COOH) Tiến hành Đặt bình tam giác có chứa 10 ml giấm ăn và một mẩu Ghi chỉ số khối lượng hiện giấy có chứa 1 – 2 thìa thủy trên mặt cân (kí hiệu là mA) tinh bột NaHCO3 trên đĩa cân điện tử Khi phản ứng kết thúc, ghi Đổ bột NaHCO3 vào bình chỉ số khối lượng hiện trên tam giác, đặt lại mẩu giấy mặt cân (kí hiệu là mB) lên đĩa cân THÍ NGHIỆM 2 Thảo luận và trả lời câu hỏi: Để cho khối lượng của các Mô tả hiện tượng thí nghiệm, chất tham gia phản ứng cho biết khối lượng mA và mB bằng khối lượng của các và so sánh chúng. chất sản phẩm cần phải lưu ý sản phẩm nào? Nhận xét Bước 1: chưa có hiện tượng gì, ghi chỉ số khối lượng cụ thể mA mB < mA (do khí bay lên) Bước 2: Có bọt khí bay lên có phản ứng hóa học xảy ra, ghi chỉ số khối lượng cụ thể mB Kết luận: Tổng khối lượng của các chất phản ứng = Tổng khối lượng của các chất sản phẩm Định luật bảo toàn khối lượng Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. 2. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Phương trình bảo toàn khối lượng Viết phương trình bảo toàn khối lượng? A + B C + D Trong đó: mA + mB = mC + mD § mA, mB: khối lượng các chất phản ứng § mC, mD: khối lượng các chất sản phẩm
File đính kèm:
bai_giang_khtn_8_hoa_hoc_bai_3_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.pptx