Bài giảng KHTN 6 - Chủ đề 3, Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng (Phần III)

pptx 27 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 6 - Chủ đề 3, Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng (Phần III)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 6 - Chủ đề 3, Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng (Phần III)

Bài giảng KHTN 6 - Chủ đề 3, Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng (Phần III)
 KHTN 6
Chủ đề 3: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, 
 lương thực – thực phẩm
 Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên 
 liệu thông dụng
 (Phần III) Kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hằng 
 ngày mà em biết. III. MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG
Con người khai thác và chế biến các nguyên liệu để tạo nên các sản phẩm. Ví dụ, 
quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm; quặng apatite được dùng để sản 
xuất phân lân; quặng hematite được dùng để sản xuất sắt, gang, thép. Quặng 
bauxite, quặng apatite, quặng hematite là các nguyên liệu 1. Tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng 
 Quặng 
 Thành phần: Quặng là các loại đất, đá chứa khoáng chất như các kim loại, đá quý,... với 
 hàm lượng lớn. 
 Ứng dụng: Chúng được khai thác từ các mỏ quặng để sản xuất kim loại, phân bón, đồ 
 gốm sứ,... Đá vôi
Nước ta có nguồn nguyên liệu đá vôi rất dồi dào và chất lượng khá tốt. 
Thành phần: Đá vôi có ở trong các núi đá vôi, có thành phần chính là calcium carbonate. Do bị 
lẫn các tạp chất nên đá vôi thường có màu sắc khác nhau.
Tính chất: Đá vôi tương đối cứng, không tan trong nước nhưng tan trong acid, tạo bọt khí.
Ứng dụng: Làm vật liệu xây dựng, làm chế phẩm 
 Một số mẫu đá vôi 2. Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền 
 vững
Việc khai thác quá mức và không có kế hoạch có thể khiến các 
nguyên liệu bị cạn kiệt. Quá trình khai thác, chế biến nguyên 
liệu như quặng, đá vôi có thể gây những tác động tiêu cực đến 
môi trường.
Vì vậy, cần sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo 
đảm sự phát triển bền vững, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên.
Ngoài ra, cần chú ý an toàn lao động trong quá trình khai thác 
và chế biến. • Một số tính chất quan trọng của vật liệu là tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, tính cứng, tính bền, khả 
 năng chịu nhiệt, 
• Các nhiên liệu như than, khí hoá lỏng (gas), xăng, dầu, đều cháy được. An ninh năng lượng là sự bảo đảm 
 năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ. 
• Quặng là các loại đất, đá chứa khoáng chất với hàm lượng lớn. Đá vôi có thành phần chính là calcium 
 carbonate, tương đối cứng, không tan trong nước, tan trong acid. 
• Các vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống và sản xuất. Cần sử dụng 
 chúng an toàn, hợp lí và bảo đảm sự phát triển bền vững. 1
 5
 CHÚCCHÚC MỪNGMỪNG CHÚCCHÚC MỪNGMỪNG8 
 ĐỘIĐỘI AA 7 ĐỘIĐỘI BB
 2
 4 6
 3
ĐỘIĐỘI AA 10123456789 PIPI ĐỘIĐỘI BB 10123456789 Câu 1: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện 
tốt?
A. Thủy tinh
B. Kim loại
C. Cao su
D. Gốm GO HOME Câu 2: Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
A. Thép xây dựng.
B. Thủy tinh.
C. Nhựa composite.
D. Xi măng. GO HOME Câu 3: Trong một đoạn dây điện, phần nào của dây là chất 
dẫn điện? 
A. Phần vỏ nhựa của dây
B. Phần đầu của đoạn dây
C. Phần cuối của đoạn dây
D. Phần lõi của dây GO HOME Câu 4: Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi 
 gỗ là
A. nhiên liệu.
B. nguyên liệu.
C. phế liệu. 
D. vật liệu. GO HOME Câu 5: Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không 
 đúng?
A. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao 
kinh tế.
B. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
 C. Tránh làm ô nhiễm môi trường.
 D. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn. GO HOME Câu 6: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy 
nhiệt điện để sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. nguyên liệu.
B. nhiên liệu.
C. vật liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu. GO HOME Câu 7: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn 
 toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất 
lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng. GO HOME Câu 8: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung 
cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ.
B. Thiếu.
C. Dư.
D. Cả B và C đều đúng. GO HOME

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_6_chu_de_3_bai_8_mot_so_vat_lieu_nhien_lieu_n.pptx