Bài giảng KHTN 6 - Chủ đề 3, Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 6 - Chủ đề 3, Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 6 - Chủ đề 3, Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất
KHTN 6 Chủ đề 3: Các thể của chất Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất Có ba bình: một bình chứa nước, một bình chứa rượu và một bình chứa giấm ăn. Làm thế nào để phân biệt được chúng? I. Tính chất của chất Nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. Cho ví dụ. Thể lỏng; không màu; không mùi; không vị; hòa tan được đường, muối ăn, nước Thảo luận nhóm Nêu một số tính chất vật lí của chất có trong mỗi thể ở hình 6.1 a) Dây đồng b) Kim cương c) Đường d) Dầu ô liu Hình 6.1 Tính chất vật lí Vật thể Thể Màu sắc Mùi vị Tính chất khác Dây đồng Rắn Nâu đỏ Không mùi Dẫn điện, dẻo Kim cương Rắn Trong suốt Không mùi Cứng Đường Rắn Màu trắng Vị ngọt Tan trong nước Sánh, không tan trong Dầu ô liu Lỏng Màu trắng Thơm nước Tìm hiểu thêm Vì sao các dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo, . thường làm bằng inox có thành phần chính là sắt; nhưng phần tay cầm của chúng lại làm bằng gỗ hoặc nhựa? Quan sát hình 6.2, cho biết: - Ở hình a, gỗ cháy thành than có còn giữ được tính chất ban đầu không? - Hình b dây xích xe đạp bị gỉ, gỉ sắt có phải là sắt hay không? - Chất mới tạo thành trong hai hình a, b là chất nào? Những đồ vật bằng sắt (khóa cửa, dây xích...) khi được bôi dầu mỡ sẽ không bị gỉ? Vì sao? Kết luận Một số tính chất vật lý của chất Thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt Tính chất hóa học là khả năng một chất biến đổi thành chất khác, ví dụ như khả năng cháy, khả năng phân hủy, khả năng tác dụng với chất khác. Hình nào mô tả tính chất vật lí, hình nào mô tả tính chất hóa học? Tính chất hóa Tính chất hóa học học Tính chất vật lí Tính chất vật lí II. Sự chuyển thể của chất Thí nghiệm sự chuyển thể của chất Tiến hành thí nghiệm như hình 6.4 và điền các thông tin vào bảng sau: Thí Kết quả và Cách tiến hành Yêu cầu nghiệm nhận xét 1. Ghi lại khoảng thời gian các viên nước đá trong cốc tan hoàn - Cho 4 – 6 viên nước đá vào toàn. hai cốc thủy tinh A, B khô. 1 2. So sánh khoảng thời gian các viên nước đá tan hoàn toàn - Cốc A đun nóng nhẹ, cốc B thành nước trong cốc A và cốc B. để yên không đun. 3. Quan sát và nhận xét mặt ngoài của cốc B. 1. Quan sát sự xuất hiện bọt khí và ghi lại nhiệt độ trong cốc A, - Tiếp tục đun nóng cốc A mỗi lần cách nhau 1 phút. đến khi nước sôi. 2. Mô tả các hiện tượng khi nước sôi. Khi nước sôi ghi lại 2 - Theo dõi nhiệt độ qua nhiệt nhiệt độ 3 lần cách nhau 1 phút. kế. 3. So sánh các giá trị nhiệt độ ghi lại được trước và sau khi nước sôi. 1. Sự nóng chảy và sự đông đặc Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? 2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ Trình bày quá trình diễn ra sự bay hơi, sự ngưng tụ. 3. Sự sôi Trình bày quá trình diễn ra sự Sự bay hơi và sự sôi sôi và khái niệm sự sôi. khác nhau ở điểm nào? Sự nóng chảy – Sự đông đặc Kết luận Sự chuyển thể từ thể rắn sáng thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là sự đông đặc. Sự bay hơi – Sự ngưng tụ Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi được gọi là sự bay hơi. Sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ. Sự sôi Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trong mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi. Đối với một số chất lỏng khác, sự bay hơi cũng diễn ra tương tự. • Một số tính chất vật lí của chất: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, thể tích, khối lượng, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi,... • Một số tính chất hoá học của chất: khả năng cháy, khả năng bị phân huỷ, khả năng tác dụng được với chất khác. • Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là sự đông đặc. • Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi được gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ. Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi. Đối với một số chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra tương tự.
File đính kèm:
bai_giang_khtn_6_chu_de_3_bai_6_tinh_chat_va_su_chuyen_the_c.pptx