Bài giảng GDCD 8 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận - Hồ Thị Thúy Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng GDCD 8 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận - Hồ Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng GDCD 8 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận - Hồ Thị Thúy Hằng
BÀI 19 QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Đặt vấn đề Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? a) Học sinh thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp. b) Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh của địa phương. c) Gửi đơn kiện ra Tòa án đòi quyền thừa kế. d) Góp ý kiến vào dự thảo pháp luật, dự thảo Hiến pháp. Điều 25 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.” BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN PHÁT BIỂU Ý KIẾN TRONG GIỜ SINH HOẠT LỚP BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN Đ¹i biÓu Quèc héi ph¸t biÓu ý kiÕn BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Đặt vấn đề II. Nội dung bài học Công dân thực hiện quyền 1. Thế nào là quyền tự do tự do ngôn luận bằng cách ngôn luận? nào? Cho ví dụ? 2. Quy định của pháp luật - Quyền công dân được về quyền tự do ngôn luận cung cấp thông tin, tự do báo chí; - Quyền công dân được cung - Được phát biểu trong cấp thông tin, tự do báo chí; các cuộc họp ở cơ sở, - Được phát biểu trong các cuộc trên các phương tiện họp ở cơ sở, trên các phương thông tin đại chúng; tiện thông tin đại chúng; - Kiến nghị với đại biểu - Kiến nghị với đại biểu quốc quốc hội hội - Góp ý vào các dự thảo, - Góp ý vào các dự thảo, cương cương lĩnh lĩnh - VD: BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Đặt vấn đề III. Bài tập II. Nội dung bài học 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận? 2. Quy định của pháp luật Trong các buổi sinh về quyền tự do ngôn luận hoạt Đội, sinh hoạt lớp, . trong tiết học em - Công dân sử dụng quyền tự thường sử dụng quyền do ngôn luận phải theo quy định tự do ngôn luận của của pháp luật. mình như thế nào? - Mục đích: + Phát huy quyền làm chủ của công dân. + Góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội. BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Đặt vấn đề II. Nội dung bài học 1. Thế nào là quyền tự do Hiện nay trên đài phát ngôn luận? thanh, truyền hình,có 2. Quy định của pháp luật những chuyên mục để công về quyền tự do ngôn luận dân tham gia đóng góp ý 3. Trách nhiệm của nhà nước kiến, trình bày thắc mắc. Em hãy nêu tên một vài trong việc bảo đảm quyền tự chuyên mục mà em biết? do ngôn luận của công dân - Thư bạn đọc Tạo điều kiện thuận lợi để - Diễn đàn nhân dân công dân thực hiện quyền tự - Trả lời thư bạn nghe đài do ngôn luận, tự do báo chí và - Hộp thư truyền hình để báo chí phát huy đúng vai - Đường dây nóng trò của mình. - Ý kiến bạn đọc Có ý kiến cho rằng học sinh còn nhỏ chưa được phép và chưa đủ khả năng thực hiện quyền tự do ngôn luận. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? - Không tán thành ý kiến đó. - Học sinh tuy còn nhỏ nhưng cũng là một công dân nên có quyền tự do ngôn luận. - Ví dụ: + Tích cực tham gia đóng góp ý kiến trong các cuộc họp ở lớp, ở trường. + Kiến nghị với nhà trường hoặc gửi bài cho báo, đài. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc nội dung bài học - Làm bài tập 1,2 SGK trang 54.
File đính kèm:
- bai_giang_gdcd_8_bai_19_quyen_tu_do_ngon_luan_ho_thi_thuy_ha.pptx