Bài giảng Địa Lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 30, Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước. Nước

pptx 21 Trang Tuyết Minh 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa Lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 30, Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước. Nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa Lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 30, Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước. Nước

Bài giảng Địa Lí 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 30, Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước. Nước
 KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình và hãy trả lời câu hỏi sau:
 THỦY QUYỂN
- Thuỷ- Là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên quyển là gì? Thủy quyển có ở những nơi nào?
- Thuỷ quyển có vai trò như thế nào đối với con người?
 bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất. Tiết 30 - Bài 19:
 THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN 
HOÀN LỚN CỦA NƯỚC. NƯỚC.
 Nội dung ghi bài vào vở. BÀI 19. THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN 
 HOÀN LỚN CỦA NƯỚC.
 1. Thủy quyển Biển, đại dương
Quan sát lược đồ Hình 1 và đọc thông tin 
 trong mục 1, em hãy: Sông, hồ, 
- Kể tên các thành phần chủ yếu 
của thuỷ quyển. Dưới đất
- Cho biết nước ngọt tồn tại dưới 
những dạng nào? Nêu tỉ lệ của 
từng dạng?
- Nước mưa rơi xuống mặt đất tồn Hơi nước,..
tại ở đâu?
- Vai trò của nước đối với con người, 
không khí, sản xuất?
 Hình 1. Tỉ lệ các thành phần của thủy quyển.
 Nước có vai trò rất quan trọng, không thể thiếu đối với con người, không khí và sản xuất BÀI 19. THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN 
 HOÀN LỚN CỦA NƯỚC.
 1. Thủy quyển:
- Là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và 
bên trong của vỏ Trái Đất.
- Gồm nước ở các đại dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, nước 
dưới đất ( nước ngầm), tuyết, băng và hới nước trong khí 
quyển, 
 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước:
 Xem video vòng tuần hoàn nước
 Nguồn Youtobe
 Quan sát sơ đồ hình 2 và kết hợp với hiểu biết, em hãy:
 - Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước. 
 - Cho biết nước mưa rơi xuống bề mặt đất sẽ tồn 
 tại ở những đâu? 
 Hình 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước. THẢO LUẬN 5’
Quan sát sơ đồ hình 2 và kết 
hợp với hiểu biết của em, hãy:
 Hình 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước.
 NHÓM CÂU HỎI
 Nhóm 1, 2 - Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.
 Nhóm 3, 4 - Trạng thái thay đổi của nước trong vòng tuần hoàn?
 Nhóm 5, 6 - Nước trong khí quyển có nguồn gốc từ đâu?
 Nhóm 7, 8 - Nguồn nước vô tận hay có hạn? Giải thích.
 Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày. 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước:
 - Nước trong thiên nhiên 
 không ngừng vận động và 
 chuyển từ trạng thái này 
 sang trạng thái khác, tạo 
 nên vòng tuần hoàn. Bắc Băng Dương
 Sông băng Gan-gô-tri
 Lục địa Nam Cực
- Kể tên những nơi phân bố băng hà trên thế giới.
- Xác định- Nêu tầm quan trọng của băng hà. tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất. Hiện tượng băng tan có tác động đến Trái Đất như thế nào ?
 Hiện tượng băng tan ở hai cực Hiện tượng nước dâng LUYỆN TẬP
 Dựa vào kiến thức đã học, em hãy :
 1. Nước trong sông, hồ có tham gia vào 
 vòng tuần hoàn lớn của nước không? Vì sao?
 Nước trong các sông, hồ có tham gia vào vòng tuần hoàn 
lớn của nước. Vì tham gia vào các giai đoạn:
 - Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc hơi vào khí quyển.
 - Sông, hồ là nơi chứa nước mưa.
 - Nước sông, hồ, chảy ra biển, hoặc ngấm xuống đất 
thành nước ngầm.
 Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày. VẬN DỤNG – MỞ RỘNG
 Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
 Nguồn nước ngọt ở Việt Nam đang suy giảm và bị ô 
nhiễm nghiêm trọng. Em hãy tìm hiểu và cho biết, tình 
trạng đó dẫn đến những hậu quả gì? (Liên hệ địa 
phương em. Nêu biện pháp khắc phục).
- Nguồn nước ngọt ở nước ta đang bị suy giảm về số lượng 
và ô nhiễm nghiêm trọng dẫn đến nhiều hậu quả:
+ Thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.
+ Xuất hiện và gia tăng các bệnh tật.
+ Phải mua nước ngọt từ bên ngoài, ...
 Các nhóm thảo luận rồi trình bày vào phiếu học tập và giấy A0, 
 cử đại diện lên trình bày. Là học sinh em có những hành động thiết thực nào để 
góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường nước của chúng ta. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_30_bai_19_thuy_quye.pptx